Mỗi bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt đã viết một bài văn giới thiệu về trường của mình với số từ lần lượt là ...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Số ............. đọc là bốn nghìn ba trăm linh tư.
- Số ............. đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.
- Số ............. đọc là sáu nghìn tám trăm.
- Số ............. đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.
Phương pháp giải:
Viết số có bốn chữ số lần lượt từ hàng nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
- Số 4 304 đọc là bốn nghìn ba trăm linh tư.
- Số 3 040 đọc là ba nghìn không trăm bốn mươi.
- Số 6 800 đọc là sáu nghìn tám trăm.
- Số 2 859 đọc là hai nghìn tám trăm năm mươi chín.
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 6 084, 6 085, 6 086, ............., ............., 6 089, ............., 6 091.
- 10 000, ............., ............., 9 997, 9 996, 9 995, ............., 9 993.
Phương pháp giải:
- Đếm thêm 1 đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
- Đếm lùi 1 đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
- 6 084, 6 085, 6 086, 6 087, 6 088, 6 089, 6 090, 6 091.
- 10 000, 9 999, 9 998, 9 997, 9 996, 9 995, 9 994, 9 993.
Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Số 5 807 có chữ số hàng trăm là:
- 5 B. 8
- 0 D. 7
- Số 5 807 làm tròn đến hàng trăm thì được số:
- 5 900 B. 5 810
- 5 800 D. 5 700
Phương pháp giải:
- Xác định chữ số hàng trăm rồi chọn đáp án thích hợp.
- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
- Số 5 807 có chữ số hàng trăm là 8.
Chọn B.
- Số 5 807 làm tròn đến hàng trăm thì được số 5 800 [Vì chữ số hàng chục là 0 < 5, làm tròn xuống]
Chọn C.
Câu 4
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mỗi bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt đã viết một bài văn giới thiệu về trường của mình với số từ lần lượt là:
2 342 từ, 974 từ, 1 700 từ và 2 100 từ.
- Bạn viết bài văn dài nhất là bạn .............
Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn .............
- Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là ................................................................................
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra bạn có bài văn dài nhất, bài văn ngắn nhất.
- So sánh số từ trong bài văn của các bạn với 2 000 từ rồi tìm được bạn nào viết bài văn nhiều hơn 2 000 từ.
Lời giải chi tiết:
- Ta có: 974 từ < 1 700 từ < 2 100 từ < 2 342 từ.
Bạn viết bài văn dài nhất là bạn Mai.
Bạn viết bài văn ngắn nhất là bạn Nam.
- Những bạn viết bài văn dài hơn 2 000 từ là Rô-bốt và Mai.
Câu 5
Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu].
Phương pháp giải:
Viết các số La Mã vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
- Giải bài 49: Luyện tập chung [tiết 2] trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX. ..
- Giải bài 49: Luyện tập chung [tiết 3] trang 16 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Bằng cách làm tròn số đến hàng trăm, ta nói đỉnh Pu Si Lung cao khoảng 3 100 m....
- Giải bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông [tiết 1] trang 18 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 4 cm, 7 cm và 10 cm. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 20 dm, 30 dm, 20 dm và 30 dm.
- Giải bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông [tiết 2] trang 20 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính chu vi hình chữ nhật có a] Chiều dài 7 cm, chiều rộng 3 cm. Giải bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông [tiết 3] trang 21 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Nối hình với số đo là chu vi của hình đó. Rô-bốt sử dụng một đoạn dây vừa đủ để trang trí viền của bức tranh hình chữ nhật có chiều dài 12 dm và chiều rộng 80 cm.