Giải bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 38

Giải toán lớp 4 tập 2, giải bài Luyện tập Trang 38 vbt toán 4 tập 2, để học tốt toán 4 tập 2. Bài viết này giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Lời giải được biên soạn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Tính [theo mẫu]

Mẫu: \[2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\]

a] \[{2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\]

b] \[4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\]

Bài tập 2: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\]                 \[{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\]

b] \[\left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right]\]

    \[{2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] = \left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2}\]

Bài tập 3: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\]

Hướng dẫn giải:

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left[ {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right] + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left[ {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right] + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left[ {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right] + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\]

Bài tập 4: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \[{3 \over 8}\] quãng đường, giờ thứ hai chạy được \[{2 \over 7}\] quãng đường, giờ thứ ba chạy được \[{1 \over 4}\] quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Hướng dẫn giải:

Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được số phần quãng đường là:

\[{3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4} = {{51} \over {56}}\] [quãng đường]

Đáp số: \[{{51} \over {56}}\] quãng đường

Bài tập 1: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Tính [theo mẫu]

Mẫu: \[2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\]

a] \[{2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\]

b] \[4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\]

Bài tập 2: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\]                 \[{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\]

b] \[\left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right]\]

    \[{2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] = \left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2}\]

Bài tập 3: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\]

Hướng dẫn giải:

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left[ {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right] + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left[ {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right] + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left[ {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right] + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\]

Bài tập 4: Trang 38 vbt toán 4 tập 2

Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \[{3 \over 8}\] quãng đường, giờ thứ hai chạy được \[{2 \over 7}\] quãng đường, giờ thứ ba chạy được \[{1 \over 4}\] quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Hướng dẫn giải:

Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được số phần quãng đường là:

\[{3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4} = {{51} \over {56}}\] [quãng đường]

Đáp số: \[{{51} \over {56}}\] quãng đường



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 4 trang 38 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2:

Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được quãng đường, giờ thứ hai chạy được quãng đường, giờ thứ ba chạy được quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

Quảng cáo

Lời giải:

Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:

3 8 + 2 7 + 1 4 = 51 56 [quãng đường]

Đáp số: 51 56 [quãng đường]

Quảng cáo

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-117-luyen-tap.jsp

Câu 1, 2, 3, 4 trang 38 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 38 bài 117 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Tính [theo mẫu]

1. Tính [theo mẫu]

Mẫu: \[2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\]

a] \[{2 \over 5} + 3\]                                b] \[4 + {2 \over 3}\]

2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + …;\]             \[{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + …\]

b] \[\left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + …} \right]\]

     \[{2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] = \left[ {… + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2}\]

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\]

4. Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \[{3 \over 8}\] quãng đường, giờ thứ hai chạy được \[{2 \over 7}\] quãng đường, giờ thứ ba chạy được \[{1 \over 4}\] quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

1.

a] \[{2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\]

b] \[4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\]

Quảng cáo

2. 

a] \[{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\]                 \[{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\]

b] \[\left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right]\]

    \[{2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] = \left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2}\]

3. 

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left[ {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right] + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left[ {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right] + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left[ {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right] + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\]

4. 

Tóm tắt

Bài giải

a] Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:

\[{3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4} = {{51} \over {56}}\] [quãng đường]

Đáp số: \[{{51} \over {56}}\] quãng đường

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề