Giải các phương trình sau (x+2)(3x-15)=0

Vui lòng đảm bảo rằng mật khẩu của bạn có ít nhất 8 ký tự và chứa mỗi ký tự sau:

  • số
  • chữ cái
  • ký tự đặc biệt: @$#!%*?&

x^{2}-3x-15=0

Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.

x=\frac{-\left[-3\right]±\sqrt{\left[-3\right]^{2}-4\left[-15\right]}}{2}

Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -3 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.

x=\frac{-\left[-3\right]±\sqrt{9-4\left[-15\right]}}{2}

Bình phương -3.

x=\frac{-\left[-3\right]±\sqrt{9+60}}{2}

Nhân -4 với -15.

x=\frac{-\left[-3\right]±\sqrt{69}}{2}

Cộng 9 vào 60.

x=\frac{3±\sqrt{69}}{2}

Số đối của số -3 là 3.

x=\frac{\sqrt{69}+3}{2}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{69}}{2} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{69}.

x=\frac{3-\sqrt{69}}{2}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{69}}{2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{69} khỏi 3.

x=\frac{\sqrt{69}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{69}}{2}

Hiện phương trình đã được giải.

x^{2}-3x-15=0

Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.

x^{2}-3x-15-\left[-15\right]=-\left[-15\right]

Cộng 15 vào cả hai vế của phương trình.

x^{2}-3x=-\left[-15\right]

Trừ -15 cho chính nó ta có 0.

x^{2}-3x=15

Trừ -15 khỏi 0.

x^{2}-3x+\left[-\frac{3}{2}\right]^{2}=15+\left[-\frac{3}{2}\right]^{2}

Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.

x^{2}-3x+\frac{9}{4}=15+\frac{9}{4}

Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.

x^{2}-3x+\frac{9}{4}=\frac{69}{4}

Cộng 15 vào \frac{9}{4}.

\left[x-\frac{3}{2}\right]^{2}=\frac{69}{4}

Phân tích x^{2}-3x+\frac{9}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left[x+\frac{b}{2}\right]^{2}.

\sqrt{\left[x-\frac{3}{2}\right]^{2}}=\sqrt{\frac{69}{4}}

Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.

x-\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{69}}{2} x-\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{69}}{2}

Rút gọn.

x=\frac{\sqrt{69}+3}{2} x=\frac{3-\sqrt{69}}{2}

Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

a, [x+2][3x-15]=0

b, |x-5|=3x+1

Các câu hỏi tương tự

Giai phường trình sau:

a, \[3x^2+2x-1=0\]              e, \[4x^2-12x+5=0\]         i,\[2x^2+5x-3=0\]

b,\[x^2-5x+6=0\]                 f, \[2x^2+5x+3=0\]           j,\[x^2+6x-16=0\]

c,\[x^2-3x+2=0\]                 g,\[x^2+x-2=0\]

d,\[2x^2-6x+1=0\]               h, \[x^2-4x+3=0\]

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

  • khoi2k5
  • 20/08/2020

  • Cảm ơn 3


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK TOÁN 8 - TẠI ĐÂY

Đặt câu hỏi

Video liên quan

Chủ Đề