Giải tiếng anh lớp 7 trang 42 tập 2

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 7 A closer look 2 trang 43, 44 trong Unit 4: Music and arts. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4.

1 [ trang 43 sgk Tiếng Anh 7]: Write like, as, or different in the gaps [ Viết like, as, hoặc different vào chỗ trống]

1. This camera is not as expensive________ I thought at first. 

2. Her room is lovely. It is _______a princess's room. 

3. You like folk songs; I like pop music. Your taste is______ from mine. 

4. My dad is not always as busy_______ my mum. 

5. Some of us think that Spiderman 2 is not too________ from Spiderman 1.

Lời giải:

1-as

2-like

3-different

4-as

5-different

Hướng dẫn dịch:

1. Cái máy ảnh này không đắt như cái tớ nghĩ ban đầu

2. Phòng của cô ấy rất đáng yêu. Nó như là phòng công chưa vậy

3. Bạn thích mấy bài hát dân ca. Tớ thích nhạc pop. Gu âm nhạc của cậu khác với của tớ

4. Bố tớ thường không bận bằng mẹ tớ

5. Một số chúng tớ nghĩ người nhện phần 2 không quá khác phần 1

2 [ trang 43 sgk Tiếng Anh 7]: Finish the second sentence in each pair, using like, as…as hoặc different from [ Hoàn thành câu thứ hai của mỗi cặp sử dụng like, as…as hoặc different from]

1. Rock is very exciting. It is not like country music. 

Rock is very________ country music. 

2. Composer Hoang Long wrote many good songs for children. Composer Pham Tuyen also wrote many good songs for children.

Composer Hoang Long, Pham Tuyen, wrote many good songs for children. 

3. The Vatican Museum has excellent works of art. The Louvre Museum has excellent works of art too.

The Vatican Museum's works of art are___ excellent ____the Louvre Museum's works of art. 

4. A vacation on the beach is relaxing, while a vacation in a big city may not be.

A vacation on the beach is____ a vacation in a big city. 

5. City life is busy, but country life is peaceful.

City life is not____ peaceful ____country life.

Lời giải:

1. different from

2. like

3.as…as

4. different from

5. as…as

Hướng dẫn dịch:

1. Nhạc rock thì rất khác nhạc đồng quê

2. Nhạc sĩ Hoàng Long, như là Phạm Tuyên đã viết rất nhiều bài hát hay cho trẻ em

3. Các tác phẩm nghệ thuật ở bảo tàng Vantican thì tuyệt vời như ở bảo tàng Louvre

4. Kì nghỉ ở biển khác với kì nghỉ ở thành phố

5. Cuộc sống ở thành phố thì không yên bình bằng cuộc sống ở nóng thôn

3 [ trang 44 sgk Tiếng Anh 7]: Work in pairs. Compare the two museums: History and Science, using like, as..as hoặc different from

Hướng dẫn làm bài

1. History is as friendly as Science

2. Science is not as interesting as History 

3. History is as expensive as Science

Hướng dẫn dịch:

1. Lịch sử thân thiện như Khoa học

2. Khoa học không thú vị bằng Lịch sử

3. Lịch sử đắt như Khoa học

4 [ trang 44 sgk Tiếng Anh 7]: Rewrite the sentences, using the words given at the beginning [ Viết lại câu, sử dụng các từ ở đầu câu]

Example: A play is usually longer than a film. → A film is usually not as long as a play. 

1. I think action films are more interesting than comedies. → I think comedies are not ______

2. Our maths homework is more difficult than our history homework → Our history homework is not _____

3. This year's music contest is different from last year's. This year's music contest is not_____

4. The characters in the film are not the same as the ones in the play. The characters in the film are ____

5. This picture is brighter than that picture. That picture is not______

Lời giải:

1. I think comedies are not as interesting as action films

2. Our history homework is not as difficult as our maths homework

3. This’s year’s music contest is not like last year’s

4. The characters in the film are different from the ones in the play

5. That picture is not as bright as this picture

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ phim hài không thú vị bằng phim hành động

2. Bài tập lịch sử của chúng tôi không khó bằng bài tập về nhà toán học của chúng tôi

3. Cuộc thi âm nhạc năm nay không giống năm ngoái

4. Nhân vật trong phim khác nhân vật trong vở kịch

5. Bức tranh đó không sáng bằng bức tranh này

5 [ trang 44 sgk Tiếng Anh 7]: Work in groups. Look at the two pictures below. Compare them, using like, as…as, or different from [ Làm việc theo nhóm. Nhìn vào hai bức trang sau. So sánh chúng sử dụng like, as…as hoặc different from]

Hướng dẫn làm bài

The dress in picture A is different from picture B

Picture A is different from picture B

Picture B is not as big as picture A

Hướng dẫn dịch:

Trang phục trong hình A khác với hình B

Hình A khác hình B

Hình B không to bằng hình A

3. Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and Nightingale.

[Làm theo cặp. So sánh 2 câu lạc bộ âm nhạc trong thành phố: Tài Năng Trẻ và Chim Sơn Ca.]

Gợi ý:

1. Nightingale is older than Young Talent.

2. Young Talent is more friendly than Nightingale.

3. Young Talent is not as safe as Nightingale.

4. Nightingale is not as large as Young Talent.

5. Young Talent is as expensive as Nightingale.

6. Young Talent is not as famous as Nightingale.

Lý thuyết:

- Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

- Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

- Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

- Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

Hướng dẫn giải:

1. will be putting
Tạm dịch: Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng. 

2. will be taking
Tạm dịch: Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng. 

3. will be installing
Tạm dịch: Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài. 

4. will be spending
Tạm dịch: Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm. 

5. will be using
Tạm dịch: Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

Giải thích: Các hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu nên sẽ sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Hướng dẫn giải:

1. Jenny will be giving a talk about saving energy.
Tạm dịch: Jenny sẽ có một bài nói về tiết kiệm năng lượng.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.
Tạm dịch: Helen sẽ đặt những tấm pin mặt trời ở sân chơi. 

3. Susan will be checking cracks in water pipes.
Tạm dịch: Susan sẽ kiểm tra những vết nứt trong những ống nước. 

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.
Tạm dịch: Jake sẽ đặt những bóng đen tròn năng lượng thấp trong góc lớp học. 

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.
Tạm dịch: Kate sẽ chiếu một phim về những nguồn năng lượng có thể phục hồi. 

Hướng dẫn giải:

[1] will watch 

[2] Will we put 

[3] will be having

[4] will... travel 

[5] will walk or cycle

[6] will be cycling

[7] will be going

Tạm dịch:

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

Hướng dẫn giải:

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. 

1. I will be going to the hospital tomorrow afternoon.
Tạm dịch: Tôi sẽ đi đến bệnh viện vào chiều mai.

2. Our family will be visiting the museum this weekend.
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng vào cuối tuần này. 

3. This time next week we will be doing the mid-term test.
Tạm dịch: Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ. 

4. What will you being doing when you are fifteen years old?
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì khi bạn 15 tuổi? 

Hướng dẫn giải:

[1] be provided

[2] be used

[3] be placed

[4] be stored

[5] be solved

Tạm dịch:

Chúng tôi đang tìm những nguồn năng lượng hiệu quả, sạch và rẻ. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp miễn phí từ mặt trời. Một phần trăm năng lượng mặt trời đến được Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên khắp thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và những tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được dùng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được trữ trong một thời gian dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề về việc thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

Hướng dẫn giải:

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

Tạm dịch:

Chúng tôi sẽ sử dụng sóng như là một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.

Sóng sẽ được dùng như một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

Tạm dịch: 

Họ sẽ lắp một mạng lưới turbin gió để tạo ra điện.

Một mạng lưới turbin gió sẽ được tạo ra điện.

3. In the countryside, plants will be burnt to produce heat.

Tạm dịch: 

Ở vùng nông thôn, người ta sẽ đốt cây để tạo ra nhiệt.

Ở vùng nông thôn, cây sẽ được đốt để tạo ra nhiệt.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

Tạm dịch: 

Chúng tôi sẽ giảm việc tiêu thụ năng lượng càng nhiều càng tốt.

Việc tiêu thụ năng lượng sẽ được giảm càng nhiều càng tốt.

5. Alternative sources of energy will be developed.

Tạm dịch: 

Chúng ta sẽ phát triển những nguồn năng lượng thay thế.

Những nguồn năng lượng thay tliể sẽ được phát triển.

6. Solar energy will be used to solve the problem of energy shortage.

Tạm dịch:

Chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.

Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.

Hướng dẫn giải:

- A hydro power station will be built in the region to increase the electricity.

Tạm dịch: Một trạm thủy điện sẽ được xây dựng trong khu vực để tăng nguồn điện.

- Solar Panels will be put on the roof of the building.

Tạm dịch: Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trẽn nóc tòa nhà.

- A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

Tạm dịch: Một mạng lưới turbin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.

- Bicycles will be used to travel in the city.

Tạm dịch: Xe đạp sẽ được dùng để đi trong thành phố. 

Video liên quan

Chủ Đề