- Lớp của Rô-bốt sẽ bắt đầu kiểm tra học kì 1 từ ngày 27 đến hết ngày 29 tháng 12. Vậy thời gian kiểm tra học kì 1 của lớp đó kéo dài ..... ngày.
Phương pháp giải:
Xem lịch rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
- Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 tháng 12. Hôm đó là thứ Tư.
- Lớp của Rô-bốt sẽ bắt đầu kiểm tra học kì 1 từ ngày 27 đến hết ngày 29 tháng 12. Vậy thời gian kiểm tra học kì 1 của lớp đó kéo dài 3 ngày.
Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Gia đình Mai sẽ về thăm quê ngoại từ ngày 30 tháng 8 đến hết ngày 3 tháng 9. Hỏi chuyến đi đó kéo dài bao nhiêu ngày?
Giải bài 30. Mi-li-mét tiết 1 trang 76 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 76. Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 1 trang 76 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi 1 cm = 10 mm
1 m = 1 000 mm
Lời giải:
Bài 2 trang 76 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ để xác định độ dài mỗi đoạn thẳng.
Lời giải:
Bài 3 trang 76 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cào cào, bọ ngựa và châu chấu thi nhảy xa được thành tích lần lượt là 3 cm, 15 mm, 20 mm.
- Thành tích nhảy xa của .................. là tốt nhất.
- Thành tích nhảy xa của .................. là kém nhất.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi 1 cm = 10 mm
So sánh thành tích nhảy xa của 3 bạn rồi viết vào chỗ chấm.
Lời giải:
Đổi: 3 cm = 30 mm
Ta có 30 mm > 20 mm > 15 mm
- Thành tích nhảy xa của cào cào là tốt nhất.
- Thành tích nhảy xa của bọ ngựa là kém nhất.
Bài 4 trang 76 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT
Một tấm gỗ ép dày 20 mm. Người ta ghép chồng 7 tấm gỗ như vậy với nhau để làm một tấm gỗ công nghiệp. Hỏi tấm gỗ công nghiệp dày bao nhiêu mi-li-mét? [Bỏ qua độ dảy của lớp keo dính].
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76, 77 Luyện tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76, 77 Luyện tập - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 1: Tính nhẩm.
- 210 : 7 = …… b] 540 : 9 = …… c] 360 : 6 = ……
100 × 9 = …… 800 × 0 = …… 480 : 8 = ……
Lời giải
Em quan sát đây là các số tròn chục, tròn trăm vì vậy để tính nhẩm em có thể viết
210 : 7 là 21 chục : 7 = 3 chục, do đó 210 : 7 = 30.
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
- 210 : 7 = 30 b] 540 : 9 = 60 c] 360 : 6 = 60
100 × 9 = 900 800 × 0 = 0 480 : 8 = 60
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 2: Số?
- …… dm = 1 m b] …… cm = 1 m c] 1 giờ = …… phút
320 dm = …… m 700 cm = …… m 5 giờ = …… phút
Lời giải
Đổi: 10 dm = 1 m
100 cm = 1 m
1 giờ = 60 phút
Em sẽ áp dụng cách đổi trên để điền vào chỗ trống:
- 10 dm = 1 m b] 100 cm = 1 m c] 1 giờ = 60 phút
320 dm = 32 m 700 cm = 7 m 5 giờ = 300 phút
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 3: Viết vào chỗ chấm.
Bạn Bình vẽ tranh trong 45 phút, bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.
- Bạn ……… vẽ lâu hơn bạn ……… là …… phút.
- Bạn ……… vẽ nhanh hơn bạn ……… là …… phút.
Lời giải
Em thực hiện đổi 1 giờ về đơn vị phút: 1 giờ = 60 phút
Sau đó so sánh thời gian vẽ tranh của hai bạn và điền vào chỗ chấm.
Ta có 60 phút – 45 phút = 15 phút
- Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.
- Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 4: Đánh dấu
Lời giải
Em đặt phép tính chia rồi thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Từ đó, em thấy các phép tính có thương là số tròn chục là:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 76 Bài 5: Tính.
Lời giải
Em hãy thực hiện phép tính:
- Đối với biểu thức có chứa dấu ngoặc: ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc: ta thực hiện phép nhân, chia trước phép cộng, trừ sau.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 6: Để trang trí hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợ dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải
Đầu tiên đổi độ dài về cùng 1 đơn vị là cm.
Muốn tính độ dài mỗi sợi dây ta lấy độ dài sợi dây ban đầu chia cho 8
Bài giải
Đổi: 6 m = 600 cm
Độ dài mỗi sợi dây là:
600 : 8 = 75 [cm]
Đáp số: 75 cm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 77 Bài 7: Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?
Lời giải
Trước hết, em thực hiện phép chia 188 chia 5 để tìm số cá của mỗi bể và số cá còn dư. Sau đó, để tính số cá ở bể cuối cùng, em sẽ thực hiện phép cộng lấy số cá của một bể cộng với số cá còn dư.
Bài giải
Số cá của mỗi bể là:
188 : 5 = 37 [dư 3]
Như vậy mỗi bể cá có 37 con cá và dư 3 con
Số cả của bể cuối cùng là:
37 + 3 = 40 [con]
Đáp số: 40 con
VUI HỌC: Làm dấu [→] giúp các bạn tìm ba lô.
[Mai đi theo các phép chia có dư, Bình đi theo các phép chia hết.]
Lời giải
Em thực hiện các phép chia để xác định phép chia hết và phép chia có dư.
Sau đó, tìm đường đi của hai bạn.
Vậy ta điền như sau:
KHÁM PHÁ: Tìm hiểu nội dung trong SGK. Viết số vào chỗ chấm.
• Sải cánh chim thiên nga dài …… cm.
• Mỗi ngày chim thiên nga bay được …… km.
Lời giải
Sải cánh chim thiên nga bằng sải cánh chim hải âu chia hai.
Quãng đường chim thiên nga bay được bằng quãng đường chim hải âu bay được chia 4.
Sải cánh chim hải âu lữ hành dài 360 cm. Sải cánh chim thiên nga dài 180 cm. [vì 360 : 2 = 180].
Mỗi ngày chim hải âu lữ hành bay được 400 km. Mỗi ngày chim thiên nga bay được 100 km. [vì 400 : 4 = 100].