Giáo án hóa 9 bài tính chất của phi kim năm 2024

* Kiến thức: Biết tính chất vật lý của phi kim: trạng thái tồn tại, không dẫn điện, dẫn nhiệt . Biết tính chất hóa học của phi kim: tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđrô, tác dụng với oxi.Biết so sánh mức độ hoạt động của phi kim.

* Kĩ năng: Biết quan sát và có thể làm thí nghiệm [đốt cháy hiđro, clo]. Khí clo độc, nếu không có tủ hốt nên tiến hành thí nghiệm ở nơi thoáng gió, phải đeo khẩu trang.

* Thái độ:Các em say mê hứng thú trong học tập.

II. Chuẩn bị.

* Giáo viên:Chuẩn bị một số mẫu phi kim cacbon, lưu huỳnh, phốt pho đỏ, lọ đựng khí Cl2 [thu sẵn], dd HCl. Một số kim loại: sắt, đồng, nhôm.Dụng cụ điều chế và thu khí hiđro [bình kíp đơn giản]. Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, muỗng lấy hóa chất, đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện.

* Học sinh: Đọc trước bài.

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 30: Tính chất của phi kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Nội dung Text: Giáo án bài 25: Tính chất của phi kim – hóa học lớp 9

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí của phi kim. - Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi. - Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về t/chất hoá học của phi kim. - Viết 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim. - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong PƯHH. 3. Thái độ: - HS có ý thức trong học tập, tinh thần hợp tác . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Dụng cụ điều chế hiđro [ống nghiệm có nút nhám, có ống dẫn khí, giá sắt, ống vuốt nhọn], lọ thuỷ tinh có nút nhám đựng khí clo, muôi sắt, đèn cồn. - Hoá chất: Zn, quỳ tím, dd HCl, S, P, Cu, C, Fe. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ : ? Nêu t/c hoá học chung của kloại? viết PTPƯ minh hoạ? t/c Al & Fe có gì khác nhau? Đáp án: * t/c hoá học chung của kloại - PTPƯ. o - t/dụng với pkim: 3Fe + 2O2 t  Fe3O4
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 - t/dụng với nước: 2K + 2H2O  2KOH + H2 - t/dụng với axit: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 - t/dụng với dd muối: Cu + 2AgNO3  Cu[NO3]2 + 2Ag * Khác nhau: - Nhôm có phản ứng với kiềm, sắt không phản ứng với kiềm. - Khi tham gia phản ứng, Al tạo thành hợp chất trong đó nhôm chỉ có hóa trị III, còn sắt có hóa trị II hoặc III. 3. Bài mới : HĐ của GV và HS HĐ của HS và Nội dung HĐ1 I. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ NÀO? * HĐộng nhóm/ cặp. HS quan sát mẫu S, C, P – lọ đựng khí Cho HS quan sát mẫu S, C, P – lọ đựng khí oxi. oxi. ? Cho biết phi kim có những tính chất vật lí nào? HS. Quan sát về trạng thái của các phi kim kết hợp thông tin sgk trả lời về t/c vật lí của phi kim: + Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái - Trạng thái rắn: C, P, S, ... - Trạng thái lỏng: Br2, ... - Trạng thái khí: O2, H2, Cl2, N2,... + Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp. + Một số phi kim độc như: Cl2, I2, Br2 ...
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 HĐ 2 II. PHI KIM CÓ NHỮNG T/C HOÁ HỌC NÀO? * Hoạt động nhóm. 1. Tác dụng với kim loại. GV đặt vấn đề: Lớp 8 đến nay, các em đã làm quen với nhiều phản ứng hoá học có sự tham gia HS. Liệt kê các tính chất hoá học của phản ứng của phi kim. phi kim. GV. Đưa kết quả các nhóm lên bảng nhận xét bổ - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại sung. tạo thành muối ? Qua các phản ứng trên rút ra nhận xét gì? HS. Trao đổi nhóm viết các PTPƯ thể hiện tính chất phi kim t/d với kloại ra bảng nhóm. o 2Na + Cl2 t  2NaCl o Fe + S t  FeS [đen] o 2Al + 3S t  Al2S3 - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit. o 2Cu + O2 t  2CuO o 3Fe + 2O2 t  Fe3O4 o 2Zn + O2 t  2ZnO + Nhận xét: Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. 2. Tác dụng với hiđro: * Oxi t/d với Hiđro  hơi nước. HS. lên bảng viết PTPƯ : GV: oxi t/d với Hiđro  hơi nước. o O2 + 2H2 t  2H2O GV làm thí nghiệm theo các bước sau: * Clo tác dụng với hiđro
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 - Giới thiệu bình khí Clo. + Thí nghiệm. - Giới thiệu dụng cụ điều chế hiđro. + Hiện tượng: Hidro cháy mạnh trong bình chứa khí clo với ngọn lửa sáng - Điều chế hiđro sau đó đốt hiđro và đưa vào lọ trắng, giấy quỳ tím hoá đỏ [dung dịch đựng khí Clo. tạo thành có tính axit]. - Phản ứng xong cho 1 ít nước vào lắc nhẹ, dùng + Nhận xét: Khí Clo phản ứng mạnh quỳ tím để thử. với hiđro tạo thành khí Hiđroclorua ? Nêu hiện tượng, nhận xét ? không màu, khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit HCl. ? Vì sao giấy quỳ tím hoá đỏ ? o H2 + Cl2 t  2HCl - Phi kim phản ứng với Hiđro tạo thành hợp chất khí. ? Viết PTPƯ, ghi lại trạng thái, màu sắc của các 3. Tác dụng với oxi. chất . o S + O2 t  SO2 GV. Ngoài ra nhiều phi kim khác như: S, C, Br2 ... cũng tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí. 4P + 5O2 t o  2P2O5 ? Có nhận xét gì khi phi kim t/d với H2? - Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo ? Mô tả lại hiện tượng đốt S trong oxi và ghi lại thành oxit axit. trạng thái, màu sắc của các chất? 4. Mức độ hoạt động của phi kim. ? Cho vài VD khác về phi kim t/d với oxi ? * Phi kim hoạt động mạnh: F2, O2, HS. lên bảng viết PTPƯ? Cl2... ? Qua VD trên em rút ra nhận xét gì? [F2 – là phi kim mạnh nhất]. * Phi kim hoạt động yếu hơn: S, P, C, Si... GV. Mức độ HĐHH mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. 4. Củng cố.
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 HS Đọc ghi nhớ sgk [76]. 1. Bài tập 1. Viết PTPƯ chuyển hoá sau: H2 S [1] S  SO2  SO3  H2SO4  K2SO4 6 BaSO4 [2]  [3]  [4]  [5]   [7] [8] FeS  H2S  1. Bài tập 1: o [1]. S + H2 t  H2S o [2]. S + O2 t  SO2 0 t [3]. 2SO2 + O2  2SO3 VO 2 5 [4]. SO3 + H2O  H2SO4 [5]. H2SO4 + 2KOH  K2SO4 + 2H2O [6]. K2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2KCl o [7]. S + Fe t  FeS BT6 [76] o PTHH: Fe + S t  FeS 56 g  32 g 5,6 g  3,2 g Dựa vào tỉ lệ khối lượng của Fe và S thì Fe còn dư sau PƯ. - Hỗn hợp A gồm FeS mới tạo thành và Fe dư sau phản ứng. FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 Hỗn hợp khí B gồm H2S và H2. Khối lượng Fe PƯ với 1,6g S là: 1,6.56 mFe p/ứ = = 2,8[g] < 5,6[g] Vậy lượng Fe dư : 5,6 – 2.8 = 2,8[g] 32 1,6 nFeS = nS = = 0,05 [mol] 32 2,8 n Fe dư = = 0,05 [mol]. 56 0,2 - Số mol HCl PƯ: 0,2mol  thể tích dd HCl = = 0,2 [lít] 1 5. Dặn dò - Về nhà học bài – làm các BT 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK . - Đọc trước bài 26. CLO . KÍ DUYỆT ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………

Chủ Đề