Giải bài tập hóa học lớp 8 bài 21 năm 2024

Bài học này trình bày nội dung: Tính theo công thức hóa học. Dựa vào cấu trúc SGK hóa học lớp 8, Tech12h sẽ tóm tắt lại hệ thống lý thuyết và hướng dẫn giải các bài tập 1 cách chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng rằng, đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập tốt hơn.

A - KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Biết công thức hóa học của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

Các bước tiến hành:

  • Tìm khối lượng mol của hợp chất.
  • Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
  • Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.

2.Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất

Các bước tiết hành:

  • Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Tìm số mol nguyên tử và mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
  • Công thức hóa học của hợp chất.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.[Trang 71 SGK]

Tìm thành phần phần trăm [theo khối lượng] các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

  1. CO và CO2;
  1. Fe3O4 và Fe2O3;
  1. SO2 và SO3.

Câu 2.[Trang 71 SGK]

Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

  1. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
  1. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Câu 3.[Trang 71 SGK]

Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

  1. Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
  1. Tính khối lượng mol phân tử của đường
  1. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?

Câu 4.[Trang 71 SGK]

Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 21: Tính theo công thức hóa học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1: Tìm thành phần phần trăm [theo khối lượng] các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

  1. CO và CO2.
  1. Fe3O4 và Fe2O3.
  1. SO2 và SO3.

Lời giải:

  1. Hợp chất CO có MCO = 12 + 16 = 28 đvC

%O = 100 – 42,86 = 57,14%

Hợp chất CO2: có MCO2 = 12 + 32 = 44 đvC

%O = 100 – 27,3 = 72,7%

  1. Hợp chất Fe3O4: MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232g

%O = 100 – 72,4 = 27,6%

Hợp chất Fe2O3: MFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160g

%O = 100 – 70 = 30%

  1. Hợp chất SO2 : MSO2 = 32 + 2.16 = 64g

%O = 100 – 50 = 50%

Hợp chất SO3 : MSO3 = 32 + 16.3 = 80g

%O = 100 – 40 = 60%

Bài 2: Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

  1. Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.
  1. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.

Lời giải:

  1. %Cl = 60,68%

Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.

⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl

b]

Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.

⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.

Bài 3: Công thức hóa học của đường là C12H22O11.

  1. Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
  1. Tính khối lượng mol đường.
  1. Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.

Lời giải:

  1. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:

Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 21: Tính theo công thức hóa học tổng hợp lời giải chi tiết, rõ ràng các câu hỏi trong vở bài tập Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa lớp 8. Chúc các em học tốt.

A. Giải SBT Hóa 8 bài 21

Bài 21.1 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Đốt cháy hoàn toàn 0,24g magie [Mg] trong không khí, người ta thu được 0,4g magie oxit. Em hãy tìm công thức hóa học đơn giản của magie oxit.

Lời giải:

Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 0,01 mol nguyên tử Mg; 0,01 mol nguyên tử O. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử O.

→ Công thức hóa học đơn giản của magie oxit là: MgO.

Bài 21.2 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Biết 4g thủy ngân [Hg] kết hợp với clo tạo ra 5,42g thủy ngân clorua. Em hãy cho biết công thức hóa học đơn giản của thủy ngân clorua. Cho biết Hg = 200.

Lời giải:

Vậy 0,02 mol nguyên tử Hg kết hợp với 0,04 mol nguyên tử Cl.

Suy ra 1 mol nguyên tử Hg kết hợp với 2 mol nguyên tử Cl.

→ Công thức của thủy ngân clorua: HgCl2.

Bài 21.3 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Một loại oxi sắt có thành phần là: 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Em hãy cho biết:

  1. Công thức phân tử của oxit sắt, biết công thức phân tử cũng chính là công thức đơn giản.
  1. Khối lượng mol của oxit sắt tìm được ở trên.

Hướng dẫn gaiir bài tập

Vậy: 0,125 mol nguyên tử Fe kết hợp với 0,1875 mol nguyên tử O.

Suy ra 2 mol nguyên tử Fe kết hợp với 3 mol nguyên tử O [vì số nguyên tử luôn là số nguyên].

→ Công thức hóa học đơn giản của oxit sắt là: Fe2O3.

  1. Khối lượng mol của Fe2O3: [56.2] + [16.3] = 160 [g].

Bài 21.4 trang 28 sách bài tập Hóa 8:

Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:

  1. Công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối đối với khí hidro là 8,5.
  1. Số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất.

Lời giải:

Khối lượng của nito trong 1 mol hợp chất:

Khối lượng của hidro trong 1 mol hợp chất:

Vậy trong hợp chất có 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

→ Công thức hóa học đơn giản của hợp chất là NH3.

  1. Trong 0,5 mol NH3 có: 0,5 mol nguyên tử N

0,5 x 3 = 1,5 mol nguyên tử H.

Bài 21.5 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Phân đạm ure có công thức hóa học là CO[NH2]2. Hãy xác định:

  1. Khối lượng mol phân tử của ure.
  1. Thành phần phần trăm [theo khối lượng] các nguyên tố trong phân đạm ure.
  1. Trong 2 mol phân tử ure có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Hướng dẫn giải bài tập

  1. Thành phần % các nguyên tố trong ure:

%H = 100-[%C + %O + %N] = 100- [ 20 + 26,7 + 46,7] = 6,6%

  1. Trong 2 mol phân tử CO[NH2]2 có:

Nguyên tố C: 2x1 = 2 mol nguyên tử C.

Nguyên tố O: 2x1 = 2 mol nguyên tử O.

Nguyên tố N: 2x2 = 4 mol nguyên tử N.

Nguyên tố H: 2x4 = 8 mol nguyên tử H.

Bài 21.6 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Có những chất sau: 32g Fe2O3; 0,125g mol PbO; 28g CuO.

Hãy cho biết:

  1. Khối lượng của mỗi kim loại co trong những lượng chất đã cho.
  1. Thành phần phần trăm [Theo khối lượng] mỗi nguyên tố có trong mỗi hợp chất trên.

Hướng dẫn giải bài tập

  1. nFe2O3 = mFe2O3/MFe2O3 = 32/160 = 0,2 mol

Cứ 1 mol Fe2O3 có 2 mol Fe

Vậy 0,2 mol Fe2O3 có x? mol Fe

- Trong 0,125 mol phân tử PbO có 0,125 mol nguyên tử Pb.

Khối lượng của Pb = mPb = nPb.MPb = 0,125.207 = 25,875[g]

Trong 0,35 mol phân tử CuO có 0,35 mol nguyên tử Cu.

Khối lượng của nguyên tử Cu: MCu = nCu.MCu = 0,35.6 = 22,4[g]

Bài 21.7 trang 28 sách bài tập Hóa 8

Đốt nóng hỗn hợp bột magie và lưu huỳnh, thu được hợp chất là magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 3 phần magie với 4 phần lưu huỳnh.

  1. Tìm công thức hóa học đơn giản của magie sunfua.
  1. Trộn 8g magie vơi 8g lưu huỳnh rồi đốt nóng. Hãy cho biết thành phần và khối lượng các chất sau phản ứng.
  1. 7g magie sunfua.
  1. 7g magie sunfua và 8g lưu huỳnh.
  1. 16g magie sunfua.
  1. 14g Magie sunfua và 2g magie.

Hướng dẫn giải bài tập

Vậy trong hợp chất: 0,125 mol nguyên tử Mg và 0,125 mol nguyên tử S. Có nghĩa là 1 mol nguyên tử Mg kết hợp với 1 mol nguyên tử S.

Nên công thức hóa học đơn giản của magie sunfua: MgS.

  1. Chọn D. Vì:

Theo đề bài: 3g Mg kết hợp vừa đủ với 4g S.

Hoặc 6g Mg kết hợp vừa đủ với 8g S.

Nếu trộn 8g Mg với 8g S thì sẽ sinh ra 14g MgS và còn dư 2g Mg.

B. Giải Hóa 8 bài 21

Để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như hoàn thành tốt hơn các bài tập SBT, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập hóa 8 tại: Giải Hóa 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học

.............................................

Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Giải bài tập trang 75, 76 SGK Hóa lớp 8: Tính theo phương trình hóa học
  • Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 22

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chủ Đề