Giáo án văn 10 bài phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Hoạt động 2[15 phút]

- Nêu lại khái niệm và các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

Hs đọc sgk.

- Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở những khía cạnh nào?

Hs đọc sgk.

- Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ntn?

Hs đọc sgk.

- Biểu hiện của tính cá thể trong ngôn ngữ sinh hoạt?

Hoạt động 3[25 phút]

Hs đọc đoạn nhật kí.

- Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

Theo anh [chị], ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?

- Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau:

Mình về có nhớ ta chăng/Ta về ta nhớ hàm răng mình cười; Hỡi cô yếm trắng lòa xòa/ Lại đây đập đất trồng cà đỡ anh...

Hs đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận, trả lời.

HS đọc và trả lời

Là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày.

- Tính cụ thể.

- Tính cảm xúc.

- Tính cá thể.

HS đọc và trả lời

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.

HS đọc và trả lời

 Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện:

- Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu thị thái độ, tình cảm qua giọng điệu.

- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt.

- Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc [câu cảm thán, câu cầu khiến], những lời gọi đáp, trách mắng,...

  HS đọc và trả lời

 Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cá thể, bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói [cách phát âm], cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,...

HS đọc và trả lời

- Tính cụ thể:

+ Thời gian: đêm khuya.

+ Không gian: rừng núi.

+ Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại [thực ra là độc thoại nội tâm].

+ Nội dung: tự vấn lương tâm.

- Tính cảm xúc:

+ Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu.

+ Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương.

+ Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn.

- Tính cá thể:

    Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc.

HS đọc và trả lời - Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ:

+ Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính.

+ Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn.

HS đọc và trả lời

Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh.

- Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi.

- Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây, đỡ...

- Giọng điệu: tình tứ.

HS đọc và trả lời

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu:

- Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.

- Điệp ngữ: “Ai giữ”.

- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói,..

- Có nhịp điệu.

→ Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi.

I.

II.Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

1. Tính cụ thể:

  Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.

2. Tính cảm xúc:

  Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện:  thái độ, tình cảm qua giọng điệu.

- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt.

- Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc [câu cảm thán, câu cầu khiến], những lời gọi đáp, trách mắng,...

3. Tính cá thể:

   Ngôn ngữ bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,...

III. Luyện tập:

Bài 1:

- Tính cụ thể:

+ Thời gian: đêm khuya.

+ Không gian: rừng núi.

+ Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại [thực ra là độc thoại nội tâm].

+ Nội dung: tự vấn lương tâm.

- Tính cảm xúc:

+ Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu.

+ Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương.

+ Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn.

- Tính cá thể:

    Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc.

- Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ:

+ Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính.

+ Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn.

Bài 2:

 Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh.

- Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi.

- Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây, đỡ...

- Giọng điệu: tình tứ.

3. Bài 3:

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu:

- Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.

- Điệp ngữ: “Ai giữ”.

- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn chim ngói,..

- Có nhịp điệu.

→ Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi.

Page 2

YOMEDIA

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt [tt] để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt [tt] được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

07-08-2014 582 32

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: ………………………………… ………………………………… Tuần 11 – Tiết 31: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nhận biết: Nắm vững các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Thông hiểu: Nắm vững các đặc trưng cơ bản - Vận dụng thấp: Phát hiện được ngôn ngữ sinh hoạt trong tác phẩm văn học -Vận dụng cao: Nâng cao kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. 2. Kĩ năng: - Biết làm: Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc PCNNSH - Thông thạo: Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày 3. Thái độ a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về PCNNSH c/ Hình thành nhân cách: - Yêu thương con người - Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc - Sống tự chủ - Sống trách nhiệm II. Trọng tâm: 1. Kiến thức - Nắm được các khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với những đặc trưng cơ bản của nó. - Nâng cao kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. 2. Kĩ năng - Về kĩ năng chuyên môn: Biết giao tiếp đúng chuẩn mực phong cách ngôn ngữ. - Về kĩ năng sống: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng làm việc nhóm. 3. Thái độ, phẩm chất: - Thái độ: Nói và viết đúng phong cách ngôn ngữ. - Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm... 4. Phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực riêng: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học + Năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống… III. Chuẩn bị: GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo IV. Tổ chức dạy và học Bước 1: Ổn định tổ chức lớp Bước 2: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh? Nêu những đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết ?

Bước 3: Tổ chức dạy và học bài mới:

Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Khởi động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hãy chỉ ra các dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong các câu ca dao sau: - Ta về ta cũng nhớ mình Nhớ yếm mình mặc, nhớ tình mình trao. - Gần đây mà chẳng sang chơi, Để em ngắt ngọn mồng tơi bắc cầu. Sợ rằng chàng chả đi cầu,

Cho tốn công thợ, cho sầu lòng em.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thứcGV dẫn dắt vào bài: Hàng ngày, chúng ta vẫn sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp.Vậy ngôn ngữ sinh hoạt có mấy đặc trưng? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.

Dấu ấn của ngôn ngữ sinh hoạt:

Cách xưng hô thân mật: mình- ta, em - chàng - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: Chẳng, chả, cũng… - Cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, gần gũi: Yếm, ngọn mồng tơi. - Giọng điệu: tình tứ Hoạt động 2, 3, 4, 5: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Thao tác 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ hơn những đặc trưng của ngôn ngữ sinh hoạt - Kĩ thuật dạy học: công não – thông tin phản hồi, thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: học sinh làm việc độc lập kết hợp với làm việc nhóm. - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia HS thành 4 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ: Chỉ ra những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 1. Tính cụ thể - Biểu hiện: + Cụ thể về địa điểm, thời gian. + Cụ thể về người nói, người nghe. + Cụ thể về mục đích giao tiếp. + Cụ thể về từ ngữ, cách diễn đạt. 2. Tính cảm xúc - Biểu hiện: + Cảm xúc gắn với ngữ điệu của người nói/ người viết. + Cảm xúc thể hiện ở những hành vi kèm lời như ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. + Cảm xúc thể hiện ở cách sử dụng các từ khẩu ngữ, từ cảm thán, câu cảm thán. 3. Tính cá thể - Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cá thể, bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói [cách phát âm], cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,... Hoạt động 3: Luyện tập Thao tác 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ hơn những đặc trưng của ngôn ngữ sinh hoạt - Kĩ thuật dạy học: công não – thông tin phản hồi, thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: học sinh làm việc độc lập kết hợp với làm việc nhóm. - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia HS thành 3 nhóm, chuyển giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Làm bài tập 1/ sgk – tr 127 Nhóm 2: Làm bài tập 2/ sgk – tr 127 Nhóm 3: Làm bài tập 3/ sgk – tr127 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức III. Luyện tập: 1. Bài 1: a. Tính cụ thể: - Thời gian: đêm khuya. - Không gian: Rừng núi. - Nhân vật: Đặng Thuỳ Trâm phân thân để đối thoại [ độc thoại nội tâm nhân vật] b. Tính cảm xúc. Giọng điệu thân mật có phần nũng nịu. c. Tính cá thể. Bộc lộ tâm hồn của 1 con người có trình độ, có vốn sống, có trách nhiệm, có niềm tin và rất giàu tình cảm. 2. Bài 2: Dấu hiệu của PCNNSH: - Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh - Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: Chăng- hỡi - Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất- trồng cà, lại đây - Giọng điệu: tình tứ 3. Bài 3: Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu: - Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”. - Điệp ngữ: “Ai giữ”. - Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn: Có nhịp điệu.  Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi. Hoạt động 4: Vận dụng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi Đố anh chi sắc hơn dao Chi sâu hơn biển, chi cao hơn trời? - Em ơi mắt sắc hơn dao Bụng sâu hơn biển, trán cao hơn trời Chỉ ra đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong các câu ca dao trên? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: suy nghĩ, thảo luận, ghi vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS mỗi nhóm cử đại diện, báo cáo kết quả thảo luận. GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức Đặc trưng của PCNNSH: - Cách xưng hô thân mật: anh - em - Hình thức đối đáp: Đố anh - Em ơi. - Cách dùng các hình ảnh so sánh gần gũi, quen thuộc nhưng lại sâu sắc, tinh tế: chi sắc hơn dao, chi sâu hơn biển, chi cao hơn trời, mắt sắc hơn dao, bụng sâu hơn biển, trán cao hơn trời

- Cách nói: các câu đố được cô gái đưa ra một cách trực tiếp, gặp là đố liền chứ không vòng vo.Và câu trả lời của chàng trai cũng được đáp lại trực tiếp, không rào đón trước sau.

Hoạt động 5: Mở rộng, sáng tạo Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS đóng lại hoạt cảnh về cuộc đối thoại giữa người mua và người bán hàng. Từ đó, yêu cầu một vài HS đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong cuộc hội thoại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, thảo luận cách đóng hoạt cảnh. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh. Bước 3: Báo cáo kết quả HS diễn hoạt cảnh GV quan sát, hỗ trợ. Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GVnhận xét, chuẩn hóa kiến thức Để tổ chức buổi diễn, lớp cần chọn ra một số bạn có năng khiếu đóng kịch, tổ chức phân vai, học lời thoại... HS phải nêu rõ ba đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Bước 4: Giao bài và hướng dẫn bài, chuẩn bị bài ở nhà

- Hoàn thành bài tập.

Video liên quan

Chủ Đề