Giấy phô tô công chứng có hiệu lực bao lâu

Luật sư tư vấn

Đầu tiên chúng ta cần hiểu pháp luật quy định về giá trị của văn bản chứng thực, văn bản công chứng ra sao.

Văn bản chứng thực theo khoản 1, 2 điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định: "Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác...".

Luật Công chứng quy định: Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp củahợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản [sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch], tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt [sau đây gọi là bản dịch] mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Từ đó, tôi cho rằng bản sao công chứng, chứng thực không bị giới hạn về khoảng thời gian có hiệu lực. Văn bản có giá trị vô thời hạn.

Chẳng hạn, bản sao được công chứng, chứng thực từ giấy phép lái xe, bảng điểm, bằng cử nhân... sẽ có giá trị vô hạn, trừ trường hợp bản chính đã bị thu hồi, hủy bỏ.

Bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có xác định thời hạn như Giấy chứng minh nhân dân, Phiếu lý lịch tư pháp, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân... thì chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn bản gốc còn hạn sử dụng.

Với những tài liệu thường có sự biến động, thay đổi trong quá trình sử dụng như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, sổ hộ khẩu..., cán bộ thụ lý có quyền yêu cầu đương sự xuất trình bản chính [bản gốc] để đối chiếu chứ không có quyền yêu cầu đương sự nộp bản sao mới.

Luật sư Quách Thành Lực
Đoàn Luật sư Hà Nội

    Đang tải...

  • {{title}}

Trong thời gian gần đây Công Chứng Nguyễn Huệ thường xuyên nhận được những câu hỏi như “ văn bản công chứng, chứng thực có thời hạn bao lâu” hay “ trong quá trình làm thủ tục hành chính sử dụng bản sao công chứng chứng thực nhưng lại bị từ chối do bản sao hiện đã quá 6 tháng? Điều này có nghĩa là các bản sao công chứng chứng thực chỉ có hiệu lực 6 tháng thôi sao? Điều này căn cứ vào quy định gì? Hãy cùng chúng tôi đi giải đáp các thắc mắc này qua bài viết dưới đây.

Quy định về thời gian hiệu lực của các văn bản công chứng, chứng thực

Để hiểu rõ hơn những quy định về giá trị của văn bản công chứng, chứng thực thì trước tiên chúng ta cần hiểu pháp luật quy định như thế nào về các văn bản công chứng và chứng thực.

Theo như quy định tại “khoản 1, 2 điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP” về việc cấp bản sao từ sổ gốc hay chứng thực bản sao từ bản chính cũng như các chứng thực khác như: chữ ký, hợp đồng giao dịch… đã quy định như sau: “Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác...".

Theo đó luật công chứng quy định như sau: Công chứng là việc mà các công chứng viên của các tổ chức hành nghề công chứng như văn phòng công chứng, phòng công chứng chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của các văn bản hành chính, các loại hợp đồng và giao dịch dân sự khác được tiến hành bằng văn bản. Bên cạnh đó xác thực tính chính xác và hợp pháp không trái đạo đức xã hội của văn bản hay giấy tờ được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại [ Đây được gọi là bản dịch quan trọng] mà theo quy định của pháp luật Việt Nam là phải công chứng do tổ chức hay cá nhân tự nguyện yêu cầu công chứng.

Từ những phân tích và quy định tại khoản 1,2 điều 3 nghị định 23/2015?NĐ-CP chúng ta có thể thấy rằng văn bản công chứng và chứng thực không bị giới hạn về khoảng thời gian có hiệu lực mà là văn bản có giá trị vô thời hạn. Tuy nhiên tùy từng trường hợp và các loại văn bản khác nhau mà thời gian có hiệu lực của chúng là khác nhau?

Điều kiện để các loại giấy tờ và văn bản công chứng, chứng thực có hiệu lực vô thời hạn?

Các loại bản sao được công chứng và chứng thực từ bản gốc là các loại giấy tờ như: Giấy phép lái xe, bằng điểm, bằng cử nhân… sẽ có giá trị vô hạn, trừ trường hợp bản chính đã bị thu hồi, hủy bỏ.

Khác với các loại bản sao trên thì các loại bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có thời hạn như: Giấy chứng minh thư nhân dân hay phiếu lý lịch tư pháp, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…  sẽ chỉ có thời hạn sử dụng trong thời gian là loại giấy tờ gốc còn hạn sử dụng. 

Riêng đối với các tài liệu và giấy tờ, tài liệu hay hợp đồng mà có sự thay đổi trong quá trình sử dụng như các loại giấy tờ chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép đầu tư cùng sổ hộ khẩu… thì lúc sử dụng các bản sao cán bộ thụ lý còn có quyền yêu cầu bạn xuất trình bản chính[bản gốc] để đối chiếu chứ không yêu cầu bạn nộp bản sao công chứng mới.

Như vậy với những phân tích ở trên ta thấy rằng bản sao của các loại giấy tờ công chứng, thực tùy vào từng loại bản gốc mà có giá trị sử dụng và thời gian sử dụng khác nhau. Do đó bạn cần biết được bản sao của mình được công chứng, chứng thực từ loại giấy tờ nào và chúng còn thời hạn hay không?

Hy vọng với những thông tin mà Công Chứng Nguyễn Huệ cung cấp cho bạn trong bài viết trên đây có ích. Nếu có thắc mắc về các thủ tục giấy tờ hay có nhu cầu công chứng, chứng thực các loại giấy tờ, văn bản pháp lý, hợp đồng… thì hãy đến với Công Chứng Nguyễn Huệ để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí.

Công Chứng Nguyễn Huệ - Văn phòng công chứng uy tín tại Hà Nội

Hiện nay tại thị trường Hà Nội có rất nhiều văn phòng công chứng được mở ra để đáp ứng nhu cầu của người dân, trong số đó có văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Đây Là một trong những văn phòng công chứng có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực công chứng, cam kết sẽ giải quyết những khó khăn nói trên và đem lại cho quý khách hàng sự an toàn tuyệt đối khi giao dịch.

Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ được thành lập từ ngày 03/10/2012, tọa lạc tại số 165 giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội dưới sự điều hành của các công chứng viên có trình độ và bề dày thành tích trong ngành pháp luật cũng như trong lĩnh vực công chứng. Cam kết giúp bạn giải quyết nhanh chóng mọi vấn đề về thủ tục pháp lý.

Sổ hộ khẩu là căn cứ để xác định địa chỉ đăng ký thường trú của công dân; đồng thời là giấy tờ không thể thiếu trong nhiều giao dịch. Do nhu cầu sử dụng khác nhau; nên thường các cá nhân hay đi photo bản sao rồi công chứng sổ hộ khẩu. Nhưng rất nhiều người thắc mắc Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu? hãy cùng Luật sư X tìm hiểu vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật Công chứng năm 2014

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Sổ hộ khẩu là một cuốn sổ nhỏ thường có màu đỏ. Đây hình thức quản lý nhân khẩu của nhà nước; được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú.

Cơ quan có thẩm quyền công chứng bản sao từ bản chính; được quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Theo quy định của pháp luật tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP; giá trị pháp lý của bản sao được xác định như sau:

“Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác

Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính; đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”

Sổ hộ khẩu photo công chứng có thời hạn bao lâu?

Hiện nay, chưa có văn bản nào quy định về thời hạn sử dụng của bản sao chứng thực từ bản chính; hay bản sao được cấp từ sổ gốc.

Tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, giá trị pháp lý của bản sao được xác định như sau:

  • Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính; đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch;
  • Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch.

Tuy nhiên, trong thực tiễn, bản sao được xác định thời hạn theo thời hạn của giấy tờ; được sử dụng để chứng thực, cụ thể:

  • Bản sao “vô hạn”: Là bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có giá trị vô hạn như bản sao được chứng thực từ bảng điểm, bằng cử nhân, bằng lái xe hạng A1, A2… có giá trị vô hạn, trừ trường hợp bản chính đã bị thu hồi, hủy bỏ.
  • Bản sao “hữu hạn”: Bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ xác định thời hạn như Phiếu lý lịch tư pháp [6 tháng], Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân [6 tháng], Chứng minh nhân dân [15 năm]… thì bản sao chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn bản gốc còn hạn sử dụng.

Theo đó, bản sao Sổ hộ khẩu không có thời hạn sử dụng. Nhưng, thông thường cơ quan tiếp nhận chỉ chấp nhận bản sao chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc trong vòng 03 – 06 tháng để đảm bảo tính cập nhật, xác thực của Sổ hộ khẩu.

Tại Điều 77 Luật Công chứng 2014 quy định Việc chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản của công chứng viên

“1. Công chứng viên được chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản.

2. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ; văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng thực.”

Đồng thời, Khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định rõ:

Việc chứng thực bản sao từ bản chính không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

Như vậy, pháp luật cũng không giới hạn thẩm quyền công chứng sổ hộ khẩu theo nơi cư trú. Do đó, có thể thực hiện thủ tục này ở tỉnh; khác nhưng phải có bản chính để đối chiếu thực hiện.

Thời hạn sử dụng của Sổ hộ khẩu

Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân [khoản 1 Điều 24 Luật Cư trú số 81/2006/QH11].

Như vậy, Sổ hộ khẩu không có thời hạn sử dụng mà Sổ hộ khẩu được sử dụng lâu dài.

Nhưng mới đây khi Luật cư trú 2019 có hiệu lực thì có quy định

Theo khoản 3 Điều 38 của Luật Cư trú 2019

– Từ ngày 01/7/2021:

  • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng
  • Không cấp mới Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú
  • Thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú trong các trường hợp có thay đổi thông tin.

– Từ ngày 01/01/2023: Toàn bộ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú không còn giá trị sử dụng.

Như vậy, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp cho người dân sẽ chỉ còn được sử dụng đến ngày 31/12/2022. Từ ngày 01/01/2023 là thời điểm chính thức “khai tử” hai cuốn sổ vốn đã từng rất quan trọng này. Kể từ thời điểm này, người dân có thể bỏ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú hoặc chỉ có thể lưu giữ như một vật kỷ niệm của gia đình. 

Căn cước gắn chip thay cho Sổ hộ khẩu

Ngay từ khi có thông tin sẽ xóa bỏ Sổ hộ khẩu, có nhiều luồng thông tin cho rằng Căn cước công dân gắn chip sẽ được sử dụng để thay thế Sổ hộ khẩu. Căn cước công dân gắn chip được cho là tích hợp nhiều thông tin liên quan đến người dân, trong đó có thông tin về cư trú.

Hiện nay, chưa có một văn bản nào quy định cụ thể về vấn đề này. Tuy nhiên, được biết, khi cơ sở dữ liệu của các bộ, ban, ngành được hoàn thiện; và kết nối vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; thì người dân mới có thể sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho Sổ hộ khẩu.

Tức là khi đi làm các thủ tục hành chính, người dân chỉ cần xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chip, mọi thông tin về cư trú của người dân sẽ được “quét” trên thẻ thay cho việc xuất trình Sổ hộ khẩu như trước đây.

Chưa có lộ trình cụ thể nào cho việc thay thế này, hy vọng khi Sổ hộ khẩu chính thức được bãi bỏ vào đầu năm 2023, người dân có thể sử dụng thẻ Căn cước để thay thế.

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm nhiều thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề khác như: thành lập công ty trọn gói, tra cứu quy hoạch xây dựng, xác minh tình trạng hôn nhân…của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Nếu sổ hộ khẩu không bị thu hồi thì có thể sử dụng bình thường hay không?

Nếu sổ hộ khẩu không thuộc vào các trường hợp bị thu hồi thì vẫn có thể sử dụng bình thường như một loại giấy tờ, tài liệu xác định thông tin về cư trú.

Có mấy loại công chứng, chứng thực?

Theo quy định tại Nghị định số 20/2015/NĐ-CP, có ba loại chứng thực. Đó là chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký; chứng thực hợp đồng, giao dịch.

5 ra khỏi 5 [2 Phiếu bầu]

Video liên quan

Chủ Đề