Have a sweet tooth là gì


have a sweet tooth

Idiom(s): have a sweet tooth

Theme:

EATINGto desire to eat many sweet foods—especially candy and pastries. • I have a sweet tooth, and if I don't watch it, I'll really get fat. • John eats candy all the time. He must have a sweet tooth.


have a sweet tooth|have|sweet|sweet tooth|tooth

  1. phr. To be excessively fond of dessert items, such as ice cream, pies, etc. Jill has a sweet tooth; she always orders apple pie after a meal in a restaurant.

thích đồ ngọt

Có xu hướng và sở thích ăn đồ ngọt. Nếu bạn đang tìm kiếm một món ăn nhẹ, hãy nói chuyện với Jenny—cô ấy thực sự rất thích đồ ngọt, vì vậy cô ấy có thể để những thanh kẹo trong bàn của mình. Bởi vì tui không thích đồ ngọt lắm, nên tui hào hứng với các món khai vị hơn là món tráng miệng.. Xem thêm: có, đồ ngọt, đồ ngọt

có đồ ngọt

Hình. muốn ăn nhiều thức ăn ngọt - đặc biệt là kẹo và bánh ngọt. Tôi là một người hảo ngọt, và nếu tui không xem nó, tui sẽ thực sự béo lên. John ăn kẹo tất cả lúc. Anh ấy phải có một chiếc răng ngọt ngào.. Xem thêm: có, ngọt ngào, răng

có một chiếc răng ngọt ngào

thích ăn những thứ ngọt ngào: Tôi có một chiếc răng ngọt ngào, vì vậy tui cảm thấy khó khăn khi cho tăng đường trong trà của tôi.. Xem thêm: có, ngọt, răng. Xem thêm:

Have a sweet tooth là gì

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Đăng ký

Ăn, xơi, hốc, chén, nốc, dùng bữa…….Tiếng Việt của chúng ta có biết nhiêu từ lóng để chỉ một hoạt động rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày: chuyện ăn uống. Tiếng Anh cũng tỏ ra giàu có không kém với vô số những từ để chỉ đồ ăn thức uống. Ga English on the Street ngày hôm nay sẽ cùng bạn khám phá một số từ lóng Tiếng Anh cực kỳ hấp dẫn mà nếu bạn là một tâm hôn ăn uống không thể không biết. All aboard!

Grub

“Chén gì đê!” đừng dịch là “Let’s get some food!” bạn nhé. “Thanh niên nghiêm túc” quá!

Hãy dịch là “Let’s get some grub/nosh/chow!” khi nói với bạn bè nhé, như thế “Anh” hơn nhiều, vì đó đều là những từ lóng của từ “food”.

Ví dụ:

“I’m hungry. Let’s get some grub!”

(Tớ đói lắm rồi. Kiếm gì ăn đi!)

booze

Trời nóng thế này, bước vào một tiệm tạp hóa (off-licence), kiếm một chai bia để uống theo cách của một người Anh, hãy nói “Can I get a bottle of booze?”. Booze là cách gọi khác của bia rượu (alcohol)

Ví dụ:

“We found him asleep next to an empty bottle of booze.”

(Bọn tớ thấy nó ngủ lăn cạnh cái chai bia cạn)

cup o’ Joe

Mỗi buổi sáng, bạn cần gì hơn một “Cup o’ Joe” – một ly cà phê để bắt đầu ngày mới !!!

Ví dụ:

“If I don’t have my morning cup o’ Joe, I can’t stay awake for my 7 AM class!”

(Tớ mà không uống cà phê, chẳng trụ được mà học lớp 7h)

lay off

Ngày xưa mình ăn nhiều lắm, nhưng dạo này quá cân rồi, phải “lay off” thôi – không thể tiếp tục ăn nhiều được nữa, đặc biệt là “lay off” các loại đồ ăn nhanh.

Ví dụ:

“I’m gaining weight. I should probably lay off the fast food.”

(Tớ đang tăng cân. Phải cai ngay và luôn các loại đồ ăn nhanh.)

pig out

Con heo, người Việt thường dùng để nói những người ăn khỏe. Người Anh thường lại dùng động từ “pig out” để nói ai đó ăn rất khỏe, rất nhiều. .

Ví dụ:

“We all pigged out at the all-you-can-eat buffet.”

(“Bọn tớ ních đầy đồ ăn ở tiệc buffet cả rồi!)

doggie bag

Hôm trước, đi ăn với một anh bạn Tây, ăn xong còn chút đồ thừa, nó nói với nhân viên phục vụ “Can I get a doggie bag for my friend?” rồi nhìn mình cười. Mình có phần tức tối, nghĩ bụng “Thằng ch*, sao nó lại xin túi đồ cho chó đưa cho mình nhỉ?” Hóa ra, doggie bag đơn giản chỉ là túi để gói đồ thừa mang về khi ăn ở nhà hàng.

Ví dụ:

“The restaurant served so much food that I couldn’t eat it all, so I took the rest home in a doggie bag.”

(Nhà hàng mang nhiều đồ ăn đến mức tớ chẳng thầu hết được, vậy nên tớ bỏ túi mang về.”

Nếu bạn muốn hỏi xin túi để gói đồ xót lại mang về khi ăn ở nhà hàng, bạn có thể hỏi nhân viên phục vụ

“Can I get a doggie bag?” hoặc “Could you wrap this up for me?”

plastered

“Plastered” là một cách để nói ai đó đã quá say.

Ví dụ:

“He’s completely plastered! He can’t even stand up!”

(Nó say quá rồi. Đứng còn không nổi!)

Còn một vài cách nói khác để chỉ say xỉn ngoài “plastered” như wasted, juiced, sauced, sloshed, hammered, trashed, và shit-faced. “Shit-faced” mang một chút hàm ý xúc phạm.

Bạn có thể sử dụng các từ này với “completely” và “totally”, nhưng không thể dùng với “very”.

“He’s totally wasted”

“He’s very wasted”

“She’s completely hammered”

“She’s very hammered”

brunch

Brunch là từ ghép giữa “breakfast” và “lunch”. Thường được ăn vào cuối buổi sang, là bữa ăn gộp cho cả bữa sáng lẫn bữa trưa.

Ví dụ:

“We’re having brunch at 10:30 on Sunday morning.”

(Chúng tôi ăn bữa gộp vào lúc 10:30 sáng Chủ Nhật)

sweet tooth

Bạn đã từng nghe nói đến răng nanh, răng sữa, răng khểnh, răng khôn…….nhưng đã bao giờ nghe thấy “răng ngọt” chưa? Nếu bạn thích ăn nhiều đồ ngọt, các loại kẹo bánh….chứng tỏ bạn đang sở hữu “sweet tooth”.

Ví dụ

“My son has such a sweet tooth, he’d eat candy for breakfast if I let him!”

(Con trai tớ mê đồ ngọt lắm, nếu tớ mà đồng ý có khi nó ăn kẹo trừ bữa)

veggie

Nếu bạn là người ăn chay, chắc là bạn sẽ thích veggie food – các món chay.. “Veggie” là viết tắt “vegetable.”

Ví dụ:

“I’m making some veggie burgers.”

(Tớ đang làm mấy cái burger chay)

yummy / yucky

Bọn trẻ con thường nói “Yummy” và “yucky” thay vì “delicious” và “disgusting.” Để khen đồ ăn ngon hay chê dở