Hóa đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu năm 2024

Doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu thì bên nhận ủy thác có xuất hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu không? - Câu hỏi của anh Tuấn (Hải Dương)

Doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu thì bên nhận ủy thác có xuất hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
...
3. Quy định về áp dụng hóa đơn điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý đối với một số trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý như sau:
a) Trường hợp nhận nhập khẩu hàng hóa ủy thác, nếu cơ sở kinh doanh nhận nhập khẩu ủy thác đã nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu thì sử dụng hóa đơn điện tử khi trả hàng cho cơ sở kinh doanh ủy thác nhập khẩu. Nếu chưa nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu ủy thác, cơ sở nhận ủy thác lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường.
b) Trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa:
- Khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để kê khai nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn điện tử giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.
...

Như vậy theo quy định trên thì đối với đơn vị ủy thác xuất khẩu khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu thì đơn vị có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;

Sau khi đã thực xuất khẩu thì đơn vị có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn điện tử giá trị gia tăng để kê khai nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng hoặc hóa đơn điện tử bán hàng.

Hóa đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu năm 2024

Doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu thì bên nhận ủy thác có xuất hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu không?

Thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động ủy thác xuất khẩu là bao nhiêu?

Theo quy định tại tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:

Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

Như vậy, hoạt động ủy thác xuất khẩu thuộc một trong các trường hợp được áp dụng thuế suất 0%.

Điều kiện để hoạt động ủy thác xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC về điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% như sau:

...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.

Cho tôi hỏi: Hướng dẫn lập hóa đơn trả lại đối với hàng hóa nhập khẩu ở nước ngoài vì không đạt chất lượng?- Câu hỏi của chị Mỹ (Tp.HCM).

Hướng dẫn lập hóa đơn trả lại đối với hàng hóa nhập khẩu ở nước ngoài vì không đạt chất lượng?

Tại khoản 1 ' onclick="vbclick('6CE1C', '397725');" target='_blank'> có quy định về loại hóa đơn như sau:

Loại hóa đơn

Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:

1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:

  1. Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
  1. Hoạt động vận tải quốc tế;
  1. Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
  1. Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

2. Hóa đơn bán hàng là hóa đơn dành cho các tổ chức, cá nhân như sau:

  1. Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp sử dụng cho các hoạt động:

- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;

- Hoạt động vận tải quốc tế;

- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

- Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.

...

Tại ' onclick="vbclick('35E59', '397725');" target='_blank'> có quy định về thuế suất 0% như sau:

Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

...

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

  1. Đối với hàng hóa xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

...

  1. Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

Riêng đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về hợp đồng và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.

....

Tại Công văn 74367/CTHN-TTHT năm 2023' onclick="vbclick('8E54F', '397725');" target='_blank'>Công văn 74367/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn xuất hóa đơn trả hàng nhập khẩu như sau:

Trường hợp Công ty kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu vật tư ở nước ngoài nhưng không đạt chất lượng và trả lại theo thỏa thuận, khi xuất trả lại hàng, Công ty phải làm thủ tục xuất khẩu với cơ quan Hải quan và lập hóa đơn GTGT đối với hàng xuất trả lại theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Về thuế suất và điều kiện áp dụng thuế suất 0%, công ty thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013.

Như vậy, trường hợp công ty nhập khẩu hàng hóa ở nước ngoài nhưng phải trả lại vì không đạt chất lượng theo như thỏa thuận thì khi trả lại hàng, công ty phải lập hóa đơn GTGT đối với hàng xuất trả lại. Cụ thể:

- Trường hợp 1: Công ty khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì xuất hóa đơn GTGT;

- Trường hợp 2: Công ty khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì xuất hóa đơn bán hàng.

Thời điểm xuất hóa đơn trả hàng nhập khẩu là thời điểm thực hiện chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho bên nhận.

Công ty thực hiện theo thuế suất và điều kiện áp dụng thuế suất 0% theo ' onclick="vbclick('35E59', '397725');" target='_blank'>.

Hóa đơn xuất trả hàng ủy thác nhập khẩu năm 2024

Hướng dẫn lập hóa đơn trả lại đối với hàng hóa nhập khẩu ở nước ngoài vì không đạt chất lượng? (Hình từ Internet)

Hàng hóa nhập khẩu nào không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT?

Tại khoản 19 ' onclick="vbclick('10576', '397725');" target='_blank'> quy định về đối tượng không chịu thuế như sau:

Đối tượng không chịu thuế

....

19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viên trợ không hoàn lại cho Việt Nam.

.....

Như vậy, hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm:

- Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.

- Hàng hóa nhập khẩu là quà tặng cho các cơ quan như sau:

+ Cơ quan nhà nước.

+ Tổ chức chính trị.

+ Tổ chức chính trị - xã hội.

+ Tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp.

+ Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp,

+ Đơn vị vũ trang nhân dân.

- Hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ.

- Hàng hóa nhập khẩu là đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;

- Hàng hóa nhập khẩu là hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu được xác định như thế nào?

Tại khoản 1 ' onclick="vbclick('10576', '397725');" target='_blank'> được sửa đổi bởi khoản 2 ' onclick="vbclick('3028C', '397725');" target='_blank'> có quy định về giá tính thuế GTGT như sau:

Giá tính thuế

1. Giá tính thuế được quy định như sau:

  1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng;
  1. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;
...

Như vậy, giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu được xác định như sau:

Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + Thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa là gì?

Ủy thác xuất nhập khẩu là việc một doanh nghiệp, tổ chức, pháp nhân bất kỳ tiến hành thuê/hợp tác với một đơn vị kinh doanh dịch vụ xuất nhập khẩu. Đơn vị kinh doanh này sẽ thay mặt/được doanh nghiệp của bạn ủy quyền và tiến hành xuất/nhập khẩu hàng hoá theo thoả thuận.

Hóa đơn trả hàng ai xuất?

Như vậy khi bên mua hoàn trả hàng hóa (hàng bán trả lại) cho bên bán thì phải xuất hóa đơn hàng bán trả lại.

Ủy thác xuất khẩu thì ai là người nộp thuế?

Như vậy, theo quy định nêu trên thì trong trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế. Do đó người nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa là đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường.

Ủy thác xuất khẩu thuế suất bao nhiêu?

Như vậy, hoạt động ủy thác xuất khẩu thuộc một trong các trường hợp được áp dụng thuế suất 0%.