Học phí trường Đại học Sư phạm năm 2021 bao nhiêu? Có tăng hay phát sinh gì so với những năm trước hay không? Đó là thắc mắc của những bạn trẻ đang đứng trước sự chọn lựa của mình.
Đại học Sư phạm luôn nhận được sự quan tâm của học sinh lẫn phụ huynh, vậy chất lượng và mức phí của nó như thế nào thì bài viết dưới đây sẽ hỗ trợ các PHHS và các em đang quan tâm nhé!
Xem thêm: Gia sư Sư Phạm dạy 1 kèm 1 tai nhà [ hỗ trợ học online mùa dịch]
Hiện nay, Đại học Sư phạm TPHCM định hướng 4 hoạt động đào tạo, bao gồm:
- Đào tạo Đại học
- Đào tạo Sau Đại học
- Nghiên cứu khoa học
- Hợp tác quốc tế
Trong đó, với hệ bậc Đại học, trường có tổng cộng 32 chuyên ngành, gồm 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm cụ thể:
Quản lý Giáo dục – Giáo dục Mầm non – Giáo dục Tiểu học – Giáo dục đặc biệt – Giáo dục Chính trị – Giáo dục thể chất – Sư phạm Toán – Sư phạm Vật lý – Sư phạm Hóa – Sư phạm Tin học – Sư phạm sinh học – Sư phạm ngữ văn – Sư phạm lịch sử – Sư phạm địa lý – Sư phạm tiếng Anh – Sư phạm tiếng Nga – Cao đẳng sư phạm tiếng Anh – Sư phạm tiếng Pháp – Sư phạm tiếng Trung Quốc – Việt Nam học – Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ Nga – Cao đẳng tiếng Anh – Ngôn ngữ Pháp – Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Nhật – Quốc tế học – Văn học – Tâm lí học – Vật lý học – Hóa học – Công nghệ thông tin – Giáo dục Quốc phòng An ninh.
Xem thêm: Tổng hợp danh sách các khối thi môn thi các trường đại học và 5 ngành học dễ kiếm việc nhất tại đại học Sư Phạm
Đại học Sư phạm TP.HCM được xem là một trong 14 trường Đại học trọng điểm Quốc Gia và là 1 trong 2 trường Đại học Sư phạm lớn nhất cả nước.
Học phí năm 2020 mới cập nhật
Mức học phí Đại học Sư Phạm TPHCM năm 2020 cho ngành ngoài sư phạm là:
Tín chỉ lý thuyết: 357.000 VNĐ/tín chỉ.
Tín chỉ thực hành: 378.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí 2018 cập nhật tháng 5/2018:
Đối với ngành sư phạm, các bạn được miễn học phí nếu cam kết phục vụ ngành [các bạn học xong nhận sự phân công của sở tới các trường trong tỉnh, trong huyện]. Đối với ngành ngoài sư phạm thì:
- Các môn KHXH 219.000đ/tín chỉ.
- Các môn còn lại 268.000đ/tín chỉ.
- Trung bình năm khoảng 9 triệu.
Học phí 2017:
Học phí của Đại học Sư phạm năm 2017 dao động từ 4.500.000/năm-6.000.000/năm. Tùy vào từng chuyên ngành sẽ có mức phí khác nhau. Nếu các em chọn những chuyên ngành các môn chính và cam kết sau khi ra trường phục vụ cho ngành Giáo dục thì sẽ được miễn phí hoàn toàn học phí. Chính vì điều này nên các em học sinh cần cân nhắc kĩ lưỡng.
Các chuyên ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ ứng với tín chỉ các em đăng kí môn học:
- Tín chỉ lý thuyết: 219.000 đồng/tín chỉ
- Tín chỉ thực hành: 243.000 đồng/tín chỉ
Học phí của các trường Đại học thông thường sẽ được tính đúng theo quy định của Nhà nước và Bộ giáo dục đưa ra. Tuy nhiên, tùy vào cơ chế, chuyên ngành và hệ thống đào tạo khác nhau sẽ có mức học phí chênh lệch. Vì thế cần tìm hiểu chi tiết và kỹ lượng ngành nghề để có thể nắm bắt rõ mức phí của mỗi trường đưa ra.
xem thêm: Các trường đại học có học phí thấp tại TPHCM
Các mức học phí cũ:
Năm 2015: Các ngành KHXH: 4.800.000/năm Các ngành KHTN: 5.200.000/năm
Các ngành Ngoại ngữ: 5.600.000/năm
Saigon100dieuthuvi.vn xin giới thiệu đến quý độc giả bài viết HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2021 – 2022.
Hiểu được điều đó nên trong bài viết dưới đây saigon100dieuthuvi.vn xin gửi tới các bạn thông tin chi tiết về học phí đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và các thông tin liên quan khác. Mời các bạn cùng tìm hiểu nhé!
Xem thêm: Học phí đh sư phạm tphcm
Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM
1. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education [HCMUE]
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: – Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh – Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- Thông tin liên hệ:
- SĐT: [028].383.52.020
- Email: [email protected]
- Website: saigon100dieuthuvi.vn/vi/
- Facebook: saigon100dieuthuvi.vn/HCMUE.VN/
2. HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2021 – 2022
Mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2021 – 2022 được công bố như sau:
- Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Hồ Chí Minh, sinh viên thuộc các ngành Sư phạm như: Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Hoá học, sư phạm Lịch sử… sẽ được miễn phí chi phí đào tạo hoàn toàn.
- Còn với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, học phí sẽ thu theo tín chỉ. Cụ thể:
- Tín chỉ lý thuyết: 357.000 VNĐ/tín chỉ.
- Tín chỉ thực hành: 378.000 VNĐ/tín chỉ.
3. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2021
Năm 2021, Đại học Sư phạm TP HCM tuyển 3.770 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm và ngoài sư phạm.
Xem thêm Đổi tiền Singapore ở đâu? Địa chỉ đổi tiền Singapore ở Việt Nam
Ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết hợp tuyển sinh theo 2 phương thức sau:
3.1. Xét tuyển
Áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non. Cụ thể:
- Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
- Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
3.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
Cụ thể:
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất – Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành; – Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
- Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Ngành học
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu [dự kiến]
Theo KQ thi TN THPT
Theo phương thức khác
Quản lý giáo dục
Xem thêm Số điện thoại máy bay bà già [mbbg] TPHCM
7140114
D01; A00; C00
30
20
Giáo dục Mầm non
7140201
M00
144
96
Giáo dục Tiểu học
7140202
A00; A01; D01
150
100
Giáo dục Đặc biệt
7140203
D01; C00; C15
36
24
Giáo dục Chính trị
7140205
C00; C19; D01
42
28
Giáo dục Thể chất
7140206
T01; M08
54
36
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
7140208
C00; C19; A08
48
32
Sư phạm Toán học
7140209
A00; A01
84
126
Sư phạm Tin học
7140210
A00; A01
34
51
Sư phạm Vật lý
7140211
A00; A01; C01
34
51
Sư phạm Hoá học
7140212
A00; B00; D07
20
30
Sư phạm Sinh học
7140213
B00; D08
26
39
Sư phạm Ngữ văn
7140217
D01; C00; D78
44
66
Sư phạm Lịch sử
7140218
C00; D14
30
20
Sư phạm Địa lý
7140219
C00; C04; D78
54
36
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
D01
62
93
Giáo dục học
7140101
B00; C00; C01; D01
48
32
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
7140234
D04; D01
28
42
Sư phạm Khoa học tự nhiên
7140247
A00; B00; D90
96
64
Sư phạm Lịch sử – Địa lý
7140249
C00; C19; C20
114
76
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01
76
114
Ngôn ngữ Nga
7220202
D02; D80; D01; D78
24
36
Ngôn ngữ Pháp
7220203
D03; D01
40
60
Ngôn ngữ Trung Quốc
Đọc thêm: KOMBANK Cập nhật tin tức thể thao mới nhất trong ngày
7220204
D04; D01
72
108
Ngôn ngữ Nhật
7220209
D06; D01
40
60
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
D01; D96; D78
40
60
Văn học
7229030
D01; C00; D78
36
54
Tâm lý học
7310401
B00; C00; D01
60
40
Tâm lý học giáo dục
7310403
A00; D01; C00
54
36
Quốc tế học
7310601
D01; D14; D78
60
40
Việt Nam học
7310630
C00; D01; D78
36
54
Hoá học
7440112
A00; B00; D07
40
60
Công nghệ thông tin
7480201
A00; A01
60
90
Công tác xã hội
7760101
A00; D01; C00
30
20
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
7220101
– Đối tượng tuyển sinh:
+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.
– Tổ chức xét tuyển [có thông báo cụ thể riêng].
Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất
30
Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất
4. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM CỦA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh trong 02 năm gần nhất như sau:
Xem thêm Top 8 Tiệm bánh su kem ngon nhất Thành phố Hồ Chí Minh
4.1. Khối sư phạm
Ngành
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Xét theo kết quả thi THPT QG
Xét theo học bạ
Xét theo KQ thi THPT
Giáo dục Mầm non
20.50
19,5
24,25
22
Giáo dục Tiểu học
19.75
20,25
27,75
23,75
Giáo dục Đặc biệt
17.75
19,5
26,10
19
Giáo dục Chính trị
19.75
20
27,25
21,50
Giáo dục Thể chất
18.00
18,5
24,25
20,50
Sư phạm Toán học
22.25
24
29,25
26,25
Sư phạm Tin học
17.00
18,5
25
19,50
Sư phạm Vật lý
21.00
22,75
29,10
25,25
Sư phạm Hoá học
21.80
23,5
29,50
25,72
Sư phạm Sinh học
20.00
20,5
28,50
22,25
Sư phạm Ngữ văn
21.50
22,5
28,40
25,25
Sư phạm Lịch sử
19.75
21,5
27,50
Đọc thêm: Bảng tra cứu biển số xe máy TPHCM mới hiện nay
23,50
Sư phạm Địa lý
20.00
21,75
28
23,25
Sư phạm Tiếng Anh
22.25
24
28,35
26,50
Sư phạm Tiếng Nga
17.05
–
–
19,25
Sư phạm Tiếng Pháp
18.05
18,5
26,20
19
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
20.25
21,75
26.80
22,50
Sư phạm Khoa học tự nhiên
–
18,5
27.50
21
Giáo dục Quốc phòng – An ninh
Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất
Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất
Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất
20,50
4.2. Khối ngoài sư phạm
Ngành
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Xét theo kết quả thi THPT QG
Xét theo học bạ
Xét theo KQ thi THPT
Quản lý Giáo dục
18.50
19,5
27.50
21,50
Ngôn ngữ Anh
21.55
23,25
28
25,25
Ngôn ngữ Nga
16.05
17,5
24.25
19
Ngôn ngữ Pháp
17.75
17,5
25.75
21,75
Ngôn ngữ Trung Quốc
20.25
22
27.45
24,25
Ngôn ngữ Nhật
20.75
22
27.50
24,25
Ngôn ngữ Hàn Quốc
21.25
22,75
28.30
24,75
Văn học
18.50
19
26,75
22
Tâm lý học
20.75
22
27,75
24,75
Tâm lý học giáo dục
16.00
19
26,50
22
Địa lý học
16.00
17,5
24,50
20,50
Quốc tế học
18.75
19
25,45
23
Việt Nam học
20.00
19
27,20
22
Vật lý học
16.00
17,5
26,40
19,50
Hoá học
18.00
18
27,90
22
Công nghệ thông tin
17.00
18
26,80
21,50
Công tác xã hội
17.25
18
26,30
20,25
Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất
Trên đây là thông tin về học phí Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và các thông tin quan trọng khác bao gồm: thông tin tuyển sinh, cách thức tuyển saigon100dieuthuvi.vn hy vọng sẽ giúp ích cho bạn! Chúc các sĩ tử của chúng ta sẽ trúng tuyển nguyện vọng của mình và có một khởi đầu năm học mới thật rực rỡ nhé!
Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất
Như vậy, đến đây bài viết về HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2021 – 2022 đã kết thúc. Chúc các bạn luôn thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.