Học phí đại học sư phạm tphcm 2022 2022

Học phí trường Đại học Sư phạm năm 2021 bao nhiêu? Có tăng hay phát sinh gì so với những năm trước hay không? Đó là thắc mắc của những bạn trẻ đang đứng trước sự chọn lựa của mình.

Đại học Sư phạm luôn nhận được sự quan tâm của học sinh lẫn phụ huynh, vậy chất lượng và mức phí của nó như thế nào thì bài viết dưới đây sẽ hỗ trợ các PHHS và các em đang quan tâm nhé!

Xem thêm: Gia sư Sư Phạm dạy 1 kèm 1 tai nhà [ hỗ trợ học online mùa dịch]

Hiện nay, Đại học Sư phạm TPHCM định hướng 4 hoạt động đào tạo, bao gồm:

  • Đào tạo Đại học
  • Đào tạo Sau Đại học
  • Nghiên cứu khoa học
  • Hợp tác quốc tế

Trong đó, với hệ bậc Đại học, trường có tổng cộng 32 chuyên ngành, gồm 21 chuyên ngành sư phạm và 11 chuyên ngành ngoài sư phạm cụ thể:

Quản lý Giáo dục – Giáo dục Mầm non – Giáo dục Tiểu học – Giáo dục đặc biệt – Giáo dục Chính trị – Giáo dục thể chất – Sư phạm Toán – Sư phạm Vật lý – Sư phạm Hóa – Sư phạm Tin học – Sư phạm sinh học – Sư phạm ngữ văn – Sư phạm lịch sử – Sư phạm địa lý – Sư phạm tiếng Anh – Sư phạm tiếng Nga – Cao đẳng sư phạm tiếng Anh – Sư phạm tiếng Pháp – Sư phạm tiếng Trung Quốc – Việt Nam học – Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ Nga – Cao đẳng tiếng Anh – Ngôn ngữ Pháp – Ngôn ngữ Trung Quốc – Ngôn ngữ Nhật – Quốc tế học – Văn học – Tâm lí học – Vật lý học – Hóa học – Công nghệ thông tin – Giáo dục Quốc phòng An ninh.

Xem thêm: Tổng hợp danh sách các khối thi môn thi các trường đại học và 5 ngành học dễ kiếm việc nhất tại đại học Sư Phạm

Đại học Sư phạm TP.HCM được xem là một trong 14 trường Đại học trọng điểm Quốc Gia và là 1 trong 2 trường Đại học Sư phạm lớn nhất cả nước.

Học phí năm 2020 mới cập nhật

Mức học phí Đại học Sư Phạm TPHCM năm 2020 cho ngành ngoài sư phạm là:

Tín chỉ lý thuyết: 357.000 VNĐ/tín chỉ.
Tín chỉ thực hành: 378.000 VNĐ/tín chỉ.

Học phí 2018 cập nhật tháng 5/2018:

Đối với ngành sư phạm, các bạn được miễn học phí nếu cam kết phục vụ ngành [các bạn học xong nhận sự phân công của sở tới các trường trong tỉnh, trong huyện]. Đối với ngành ngoài sư phạm thì:

  • Các môn KHXH 219.000đ/tín chỉ.
  • Các môn còn lại 268.000đ/tín chỉ.
  • Trung bình năm khoảng 9 triệu.

Học phí 2017:

Học phí của Đại học Sư phạm năm 2017 dao động từ 4.500.000/năm-6.000.000/năm. Tùy vào từng chuyên ngành sẽ có mức phí khác nhau. Nếu các em chọn những chuyên ngành các môn chính và cam kết sau khi ra trường phục vụ cho ngành Giáo dục thì sẽ được miễn phí hoàn toàn học phí. Chính vì điều này nên các em học sinh cần cân nhắc kĩ lưỡng.

Các chuyên ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ ứng với tín chỉ các em đăng kí môn học:

  • Tín chỉ lý thuyết: 219.000 đồng/tín chỉ
  • Tín chỉ thực hành: 243.000 đồng/tín chỉ

Học phí của các trường Đại học thông thường sẽ được tính đúng theo quy định của Nhà nước và Bộ giáo dục đưa ra. Tuy nhiên, tùy vào cơ chế, chuyên ngành và hệ thống đào tạo khác nhau sẽ có mức học phí chênh lệch. Vì thế cần tìm hiểu chi tiết và kỹ lượng ngành nghề để có thể nắm bắt rõ mức phí của mỗi trường đưa ra.

xem thêm: Các trường đại học có học phí thấp tại TPHCM

Các mức học phí cũ:

Năm 2015: Các ngành KHXH: 4.800.000/năm Các ngành KHTN: 5.200.000/năm

Các ngành Ngoại ngữ: 5.600.000/năm

Saigon100dieuthuvi.vn xin giới thiệu đến quý độc giả bài viết HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2021 – 2022. 

Hiểu được điều đó nên trong bài viết dưới đây saigon100dieuthuvi.vn xin gửi tới các bạn thông tin chi tiết về học phí đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và các thông tin liên quan khác. Mời các bạn cùng tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Học phí đh sư phạm tphcm

Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM

1. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education [HCMUE]
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ: – Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh – Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
  • Thông tin liên hệ:
  • SĐT: [028].383.52.020
  • Email: [email protected]
  • Website: saigon100dieuthuvi.vn/vi/
  • Facebook: saigon100dieuthuvi.vn/HCMUE.VN/

2. HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2021 – 2022

Mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2021 – 2022 được công bố như sau:

  • Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Hồ Chí Minh, sinh viên thuộc các ngành Sư phạm như: Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Hoá học, sư phạm Lịch sử… sẽ được miễn phí chi phí đào tạo hoàn toàn.
  • Còn với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, học phí sẽ thu theo tín chỉ. Cụ thể:
  • Tín chỉ lý thuyết: 357.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Tín chỉ thực hành: 378.000 VNĐ/tín chỉ.

3. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2021

Năm 2021, Đại học Sư phạm TP HCM tuyển 3.770 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm và ngoài sư phạm.

Xem thêm  Đổi tiền Singapore ở đâu? Địa chỉ đổi tiền Singapore ở Việt Nam

Ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết hợp tuyển sinh theo 2 phương thức sau:

3.1. Xét tuyển

Áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non. Cụ thể:

  • Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

3.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

Cụ thể:

  • Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất – Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành; – Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
  • Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu [dự kiến]

Theo KQ thi TN THPT

Theo phương thức khác

Quản lý giáo dục

Xem thêm  Số điện thoại máy bay bà già [mbbg] TPHCM

7140114

D01; A00; C00

30

20

Giáo dục Mầm non

7140201

M00

144

96

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00; A01; D01

150

100

Giáo dục Đặc biệt

7140203

D01; C00; C15

36

24

Giáo dục Chính trị

7140205

C00; C19; D01

42

28

Giáo dục Thể chất

7140206

T01; M08

54

36

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

7140208

C00; C19; A08

48

32

Sư phạm Toán học

7140209

A00; A01

84

126

Sư phạm Tin học

7140210

A00; A01

34

51

Sư phạm Vật lý

7140211

A00; A01; C01

34

51

Sư phạm Hoá học

7140212

A00; B00; D07

20

30

Sư phạm Sinh học

7140213

B00; D08

26

39

Sư phạm Ngữ văn

7140217

D01; C00; D78

44

66

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00; D14

30

20

Sư phạm Địa lý

7140219

C00; C04; D78

54

36

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

62

93

Giáo dục học

7140101

B00; C00; C01; D01

48

32

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D04; D01

28

42

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00; B00; D90

96

64

Sư phạm Lịch sử – Địa lý

7140249

C00; C19; C20

114

76

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

76

114

Ngôn ngữ Nga

7220202

D02; D80; D01; D78

24

36

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D03; D01

40

60

Ngôn ngữ Trung Quốc

Đọc thêm: KOMBANK Cập nhật tin tức thể thao mới nhất trong ngày

7220204

D04; D01

72

108

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D06; D01

40

60

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01; D96; D78

40

60

Văn học

7229030

D01; C00; D78

36

54

Tâm lý học

7310401

B00; C00; D01

60

40

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00; D01; C00

54

36

Quốc tế học

7310601

D01; D14; D78

60

40

Việt Nam học

7310630

C00; D01; D78

36

54

Hoá học

7440112

A00; B00; D07

40

60

Công nghệ thông tin

7480201

A00; A01

60

90

Công tác xã hội

7760101

A00; D01; C00

30

20

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101

– Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

– Tổ chức xét tuyển [có thông báo cụ thể riêng].

Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất

30

Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất

4. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM CỦA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh trong 02 năm gần nhất như sau:

Xem thêm  Top 8 Tiệm bánh su kem ngon nhất Thành phố Hồ Chí Minh

4.1. Khối sư phạm

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Giáo dục Mầm non

20.50

19,5

24,25

22

Giáo dục Tiểu học

19.75

20,25

27,75

23,75

Giáo dục Đặc biệt

17.75

19,5

26,10

19

Giáo dục Chính trị

19.75

20

27,25

21,50

Giáo dục Thể chất

18.00

18,5

24,25

20,50

Sư phạm Toán học

22.25

24

29,25

26,25

Sư phạm Tin học

17.00

18,5

25

19,50

Sư phạm Vật lý

21.00

22,75

29,10

25,25

Sư phạm Hoá học

21.80

23,5

29,50

25,72

Sư phạm Sinh học

20.00

20,5

28,50

22,25

Sư phạm Ngữ văn

21.50

22,5

28,40

25,25

Sư phạm Lịch sử

19.75

21,5

27,50

Đọc thêm: Bảng tra cứu biển số xe máy TPHCM mới hiện nay

23,50

Sư phạm Địa lý

20.00

21,75

28

23,25

Sư phạm Tiếng Anh

22.25

24

28,35

26,50

Sư phạm Tiếng Nga

17.05

19,25

Sư phạm Tiếng Pháp

18.05

18,5

26,20

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

20.25

21,75

26.80

22,50

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,5

27.50

21

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất

Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất

Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất

20,50

4.2. Khối ngoài sư phạm

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Quản lý Giáo dục

18.50

19,5

27.50

21,50

Ngôn ngữ Anh

21.55

23,25

28

25,25

Ngôn ngữ Nga

16.05

17,5

24.25

19

Ngôn ngữ Pháp

17.75

17,5

25.75

21,75

Ngôn ngữ Trung Quốc

20.25

22

27.45

24,25

Ngôn ngữ Nhật

20.75

22

27.50

24,25

Ngôn ngữ Hàn Quốc

21.25

22,75

28.30

24,75

Văn học

18.50

19

26,75

22

Tâm lý học

20.75

22

27,75

24,75

Tâm lý học giáo dục

16.00

19

26,50

22

Địa lý học

16.00

17,5

24,50

20,50

Quốc tế học

18.75

19

25,45

23

Việt Nam học

20.00

19

27,20

22

Vật lý học

16.00

17,5

26,40

19,50

Hoá học

18.00

18

27,90

22

Công nghệ thông tin

17.00

18

26,80

21,50

Công tác xã hội

17.25

18

26,30

20,25

Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất

Trên đây là thông tin về học phí Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và các thông tin quan trọng khác bao gồm: thông tin tuyển sinh, cách thức tuyển saigon100dieuthuvi.vn hy vọng sẽ giúp ích cho bạn! Chúc các sĩ tử của chúng ta sẽ trúng tuyển nguyện vọng của mình và có một khởi đầu năm học mới thật rực rỡ nhé!

Đọc thêm: Top 13 Phòng tập gym ở TP HCM chất lượng và uy tín nhất

Như vậy, đến đây bài viết về HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2021 – 2022 đã kết thúc. Chúc các bạn luôn thành công và hạnh phúc trong cuộc sống.

Video liên quan

Chủ Đề