Học phí trường tư thục Thái Bình

Chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 và mức học phí của các trường THPT ngoài công lập tại TP.HCM năm học 2009-2010

TT

Tên trường

Địa chỉ

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

THPT Đăng Khoa

571 Cô Bắc, Q.1

280

Trường dân lập. Học phí sáng:520.000 đ/tháng,Học phí chiều:320.000 đ/tháng

2

THPT Quốc tế Horizon

2 Lương Hữu Khánh, Q.1

100

Trường tư thục.Học phí 500 USD/tháng

3

THPT Châu Á Thái Bình Dương

33 C-D-E Nguyễn Bỉnh Khiêm, Q.1

200

Trường dân lập. Học phí 600 USD/tháng

4

THPT Úc Châu

49 Điện Biên Phủ, Q.1

40

Trường dân lập. Học phí 2.500.000 đ/tháng

5

THPT Việt Uc

72 Bis Võ Thị Sáu, Q.1

200

Trường tư thục. Học phí 10.455.000 đ/tháng

6

THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

140 Lý Chính Thắng, Q.3

400

Trường dân lập. Học phí 520.000 đ/tháng

7

THPT Huỳnh Thúc Kháng

200-202 Võ Thị Sáu, Q.3

150

Trường dân lập. Học phí 950.000 đ/tháng

8

THPT Á Châu

226A Pasteur, Q.3

500

Trường tư thục. Học phí 5.520.000 đ/tháng

9

THPT Quốc tế Việt Uc

51-53 An Dương Vương, Q.5

150

Trường công lập.Liên kết đào tạo quốc tế, học phí 600USD/hs/tháng

10

THPT An Đông

91 Nguyễn Chí Thanh, Q.5

400

Trường dân lập. Học phí 680.000 đ/tháng

11

THPT Thăng Long

114-118 Hải Thượng Lãn Ông, Q.5

720

Trường dân lập. Học phí 500.000 đ/tháng [1buổi],700.000 đ/tháng [2 buổi]

12

THPT Khai Trí

133 Nguyễn Trãi, Q.5

100

Trường tư thục. Học phí 1.900.000 đ/tháng

13

THPT Phan Bội Châu

293-295 Nguyễn Đình Chi, Q.6

700

Trường tư thục. Học phí 960.000 đ/tháng

14

Đinh Thiện Lý

Lô P1, Khu A, Đô thị mới Nam TP, Q.7

108

Trường tư thục. Học phí 4.500.000 đ/tháng

15

Sao Việt [Vstar school]

Khu dân cư Him Lam,P.Tân Hưng, Q.7

600

Trường tư thục. Học phí 540 USD/tháng

16

THPT Nam Mỹ

23 Đường 1011 Phạm Thế Hiển, Q.8

150

Trường tư thục. Học phí 1.800.000 đ/tháng

17

THPT Ngô Thời Nhiệm

65D Hồ Bá Phấn, Q.9

500

Trường tư thục. Học phí 1.050.000 đ/tháng

18

THPT Vạn Hạnh

781E Lê Hồng Phong nối dài, Q.10

350

Trường tư thục. Học phí 1.056.000 đ/tháng

19

THPT Duy Tân

106 Nguyễn Giản Thanh, Q.10

210

Trường tư thục. Học phí 1.600.000 đ/tháng

20

THPT Quốc tế APU

286 Lãnh Binh Thăng, Q.11

360

Trường dân lập. Học phí 800 USD/tháng

21

THPT Trần Nhân Tông

66 Tân Hóa, Q.11

120

Trường tư thục. Học phí 950.000 đ/tháng

22

THPT Trương Vĩnh Ký

21 Trịnh Đình Trọng, Q.11

735

Trường tư thục. Học phí 1.270.000 đ/tháng

23

THPT Hoa Lư

201 Phan Văn Hớn, Q.12

250

Trường tư thục. Học phí 820.000 đ/tháng

24

THPT Lạc Hồng

2276/5 Khu phố 2- Quốc lộ 1A, Q.12

240

Trường tư thục. Học phí 790.000 đ/tháng

25

THPT Nguyễn Khuyến

132 Cộng Hòa, Q. Tân Bình

1575

Trường tư thục. Học phí 720.000 đ/tháng

26

THPT Thái Bình

236/10 Nguyễn Thái Bình, Q. Tân Bình

90

Trường tư thục. Học phí 2.700.000 đ/tháng

27

THPT Thanh Bình

192/16 Nguyễn Thái Bình, Q. Tân Bình

720

Trường dân lập. Học phí 1.000.000 đ/tháng, học 2 buổi

28

THPT Hòa Bình

102-104-106 Bàu Cát, Q. Tân Bình

600

Trường dân lập. Học phí 800.000 đ/tháng

29

THPT Việt Thanh

261 Cộng Hòa, Q. tân Bình

200

Trường tư thục. Học phí 1.050.000 đ/tháng

30

THPT Nguyễn Trãi

57/37 Bàu Cát 9, Q. Tân Bình

120

Trường dân lập. Học phí 700.000 đ/tháng [học 2 buổi]

31

THPT Hữu Hậu

75 Nguyễn Sĩ Sách, Q. Tân Bình

180

Trường tư thục. Học phí 1.235.000 đ/tháng

32

THPT Đông Du

1908 Lạc Long Quân, Q. Tân Bình

400

Trường tư thục. Học phí 1.120.000 đ/tháng

33

THPT Bắc Sơn

90-102 Bàu Cát 5, Q. Tân Bình

120

Trường dân lập. Học phí 1.900.000 đ/tháng [12hs/lớp], 1.100.000 đ/tháng [20hs/lớp]

34

THPT Nhân Văn

17 Sơn Kỳ -Phường Sơn Kỳ, Q. Tân Phú

300

Trường tư thục. Học phí 400.000 đ/tháng

35

THPT Trí Đức

1333A Thoại Ngọc Hầu, Q. Tân Phú

555

Trường dân lập. Học phí 600.000 đ/tháng

36

THPT Quốc văn Sài Gòn

1035B Trịnh Đình Trọng, Q. Tân Phú

600

Trường tư thục. Học phí 1.300.000 đ/tháng

37

THPT Tân Phú

519 Kênh Tân Hóa, Q. Tân Phú

600

Trường tư thục.Học phí 820.000 đ/tháng [bán trú], 1.160.000 đ/tháng [nội trú]

38

THPT Minh Đức

277 Tân Quý, Q. Tân Phú

150

Trường tư thục. Học phí 800.000 đ/tháng

39

THPT Hồng Đức

8 Hồ Đắc Di, Q. Tân Phú

560

Trường tư thục. Học phí 970.000 đ/tháng

40

THPT Hưng Đạo

103 Nguyễn Văn Đậu, Q. Bình Thạnh

400

Trường dân lập. Học phí 520.000 đ/tháng

41

THPT Đông Đô

12B Nguyễn Hữu Cảnh, Q. Bình Thạnh

300

Trường dân lập. Học phí 850.000 đ/tháng [học 2 buổi]

42

THPT Thái Bình Dương

16 Võ Trường Toản, Q. Bình Thạnh

30

Trường tư thục. Học phí 4.800.000 đ/tháng

43

THPT Phan Huy Ích

480/81A Lê Quang Định, Q. Bình Thạnh

300

Trường tư thục. Học phí 1.400.000 đ/tháng

44

THPT Quốc tế

305 Nguyễn Trọng Tuyển, Q. Phú Nhuận

80

Trường dân lập. Học phí 6.000.000 đ/tháng [trọn gói]

45

THPT Hồng Hà

2 Trương Quốc Dung, Q. Phú nhuận

400

Trường dân lập. Học phí 810.000 đ/tháng

46

THPT Hermann Gmeiner

333 Quang Trung-Phường 12, Q. Gò Vấp

120

Trường dân lập. Học phí 500.000 đ/tháng [học 2 buổi]

47

THPT Phạm Ngũ Lão

450/19C Lê Đức Thọ, Q. Gò Vấp

700

Trường dân lập. Học phí 400.000 đ/tháng

48

THPT Phương Nam

Đường số 3 - Khu phố 6 - Phường Trường Thọ, Q. Thủ Đức

240

Trường dân lập. Học phí 850.000 đ/tháng

49

THPT Bắc Mỹ

5A Khu dân cư Trung Sơn, H. Bình Chánh

54

Trường dân lập. Học phí 8.250 USD/năm

50

THPT Phan Châu Trinh

12 đường 23-P.Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân

590

Trường tư thục. Học phí 750.000 đ/tháng

51

THPT Ngôi Sao

Đường số 18.P.Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân

120

Trường dân lập. Học phí 1.150.000 đ/tháng [học 2 buổi]

52

THPT Chu Văn An

7 Đường số 1-P.Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân

450

Trường tư thục. Học phí 600.000 đ/tháng

Nguồn: Sở GD-ĐT TP. Hồ Chí Minh

Nội dung này được Sở Giáo dục và Đào tạo đề cập trong công văn công bố các loại hình trường THPT, học phí và khoản thu khác trong năm học 2021-2020, ngày 27/4.

Có tổng cộng 236 trường THPT công lập, tư thục, hệ thống trường giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên tuyển sinh lớp 10 năm nay. Trừ 114 trường THPT công lập thu học phí 100.000 đồng một tháng, hệ thống trường trung cấp giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên ở tất cả quận huyện thu 120.000 đồng. Ngoài ra, gần 100 trường THPT hoặc trường liên cấp tư thục có mức học phí khác nhau.

Phí nội trú phần lớn từ 2-5 triệu mỗi tháng, bán trú 1-3 triệu, học phí hai buổi 1,5-3 triệu. Một số trường thu học phí 18-20 triệu đồng gồm Emasi Vạn Phúc [TP Thủ Đức], Song ngữ quốc tế Horizon [quận Bình Thạnh], Vinshool [quận Bình Thạnh], Nam Mỹ [quận Gò Vấp], Albert Einstein [huyện Bình Chánh].

Các trường có học phí trên 30 triệu đồng gồm hệ thống trường Tiểu học - THCS -THPT Việt Úc [các quận 7, 10, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức]; Quốc tế Canada [quận 7]. Riêng trường Quốc tế Bắc Mỹ có học phí cao nhất 53 triệu đồng mỗi tháng.

STT Trường Quận, huyện, TP Chỉ tiêu Học phí [đơn vị: triệu đồng/tháng] Nội trú Bán trú Hai buổi một ngày 1 THPT An Dương Vương Thủ Đức 315 4,5 2,65 2,85 2 THPT Bách Việt Thủ Đức 150 5,23 1,65 1,65 3 THCS-THPT Hoa Sen Thủ Đức 810 3 1, 17 1,5 4 TH- THCS - THPT Emasi Vạn Phúc Thủ Đức 120 - 3,85 22,68 5 Song ngữ Quốc tế Horizon Thủ Đức 40 7,5 1,3 25 6 TH - THCS - THPT Ngô Thời Nhiệm Thủ Đức, Gò Vấp 920 1,7 - 3,2 7 Hệ trung cấp Cao đẳng công nghệ Thủ Đức Thủ Đức 270 5,5 triệu/học kỳ 8 THCS - THPT Đăng Khoa 1, Phú Nhuận 225 4,05 1,36 2,18 9 TH - THCS - THPT Quốc tế Á Châu 1, 3, Bình Thạnh, Tân Bình, Thủ Đức 865 16,6 10 TH - THCS - THPT Úc Châu 3 22 4,94 [một buổi] 11 THCS - THPT An Đông 5 225 0,8 1,8 12 THPT Thăng Long 5, Gò Vấp 420 2,5 0,8 1,55 13 THPT Văn Lang 5 90 1,9 2,7 14 THCS- THPT Quang Trung Nguyễn Huệ 5, Phú Nhuận 200 5,2 1,3 3,9 15 THCS - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 5 300 3,8 1,3 2,2 16 THPT Quốc Trí 6 240 3,87 1,45 2,6 18 THCS - THPT Phan Bội Châu 6 105 2,8 1,8 0,95 19 THCS - THPT Đinh Thiện Lý 7 216 14 [hai buổi, bán trú] 20 THCS - THPT Sao Việt 7 200 - - - 21 THCS - THPT Đức Trí 7 520 4,74 1,61 3,61 22 TH - THCS -THPT Quốc tế Canada 7 125 31,5 [hai buổi] 23 TH - THCS -THPT Emasi Nam Long 7 48 3,5 21 24 TH - THCS -THPT Hoàng Gia 7, Bình Thạnh 180 - 2,5 12,5 25 TH - THCS -THPT Vạn Hạnh 10 390 - - 2,45 26 THCS - THPT Duy Tân 10 120 3,9 1 2,7 27 TH - THCS -THPT Việt Úc 7, 10, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức 576

36,9

44,6 [tích hợp]

28 TH - THCS -THPT Hòa Bình 10, Tân Phú 325 - 1,2 2 29 TH - THCS -THPT Trương Vĩnh Ký 11, Tân Bình 988 4,55 1,55 2,85 30 THPT Việt Âu 12 630 1,4 0,35 2,3 31 THCS - THPT Hoa Lư 12 120 2,61 1,4 2,4 32 THCS - THPT Lạc Hồng 12 770 2,9 1 1,8 33 THCS - THPT Bạch Đằng 12 150 2,8 0,8 1,7 34 THCS - THPT Ngọc Viễn Đông 12 350 3 1 1,6 35 THCS - THPT Phùng Hưng 12 180 4 2 2 36 TH - THCS - THPT Mỹ Việt 12 180 3,01 2,05 - 37 TH - THCS - THPT Tuệ Đức 12 80 - 1,7 7,5 [một buổi] 38 THPT Việt Mỹ Anh Tân Bình 100 6,5 2,7 10,76 39 THPT Thủ Khoa Huân Tân Bình 180 3 1 1,8 40 THCS - THPT Nguyễn Khuyến Tân Bình, Thủ Đức 1.035 3,37 1,75 3,12 41 THCS - THPT Việt Thanh Tân Bình 120 4,25 1,4 1,8 42 THCS - THPT Bác Aí Tân Bình 100 4,3 1,5 5 43 THCS - THPT Thái Bình Tân Bình 120 5,7 2 4,8 44 THCS - THPT Hai Bà Trưng Tân Bình 150 2,3 0,4 2 45 TH - THCS - THPT Thanh Bình Tân Bình 600 4,7 1,7 2,7 46 TH - THCS - THPT Thái Bình Dương Tân Bình 16 - 4,2 8,69 47 TH - THCS - THPT Việt Mỹ Tân Bình 60 - 7,06 13,8 48 THPT Nhân Việt Tân Phú 720 - 1,46 1,9 49 THPT Minh Đức Tân Phú 350 4,56 2,37 1,45 50 THPT Vĩnh Viễn Tân Phú 280 3,8 1,2 2,4 51 THPT Thành Nhân Tân Phú, Gò Vấp 550 - - 2,2 52 THCS - THPT Khai Minh Tân Phú 120 3,9 1,2 1,8 53 THCS - THPT Nhân Văn Tân Phú 240 - - 2,4 54 THCS - THPT Trí Đức Tân Phú 665 - - 1,34 55 THCS - THPT Hồng Đức Tân Phú, Thủ Đức 430 4,08 1,3 2,49 56 THCS - THPT Trần Cao Vân Tân Phú, 12, Gò Vấp 1.560 3,7 1 1,9 57 THCS - THPT Đinh Tiên Hoàng Tân Phú 90 4,05 1,41 2,35 58 THCS - THPT Nam Việt Tân Phú, 12, Gò Vấp 1.200 4,02 1,73 1,27 59 TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông Tân Phú 810 3,35 1,75 3,03 60 TH - THCS - THPT Quốc Văn Sài Gòn Tân Phú 300 1,65 0,6 0,78 61 TH- THCS - THPT Mùa Xuân Bình Thạnh 75 - 2,73 26 62 TH- THCS - THPT Vinschool Bình Thạnh 480 - 2

8,5

18 [tích hợp]

63 TH- THCS - THPT Anh Quốc Bình Thạnh 75 - 3 15 64 TH- THCS - THPT Quốc Tế Phú Nhuận 40 12,28 4,32 13 65 TH- THCS - THPT Việt Anh Phú Nhuận 220 19,4 16,3 13,3 66 THPT Hưng Đạo Phú Nhuận 105 - 1 1,8 67 THCS - THPT Hồng Hà Gò Vấp, Tân Bình 1.000 5,42 3,3 2,45 68 THCS - THPT Phạm Ngũ Lão Gò Vấp 324 5,6 2,5 1,6 69 THPT Lý Thái Tổ Gò Vấp 350 1,8 0,6 1,9 70 TH - THCS - THPT Nguyễn Tri Phương Gò Vấp 100 3,1 0,6 1,9 71 THPT Việt Nhật Gò Vấp 150 4,2 1,6 3,3 72 TH- THCS - THPT Nam Mỹ Gò Vấp 60 - - 18,5 73 THPT Phú Lâm Bình Tân 400 - 0,8 1,5 74 THPT Trần Nhân Tông Bình Tân 200 4,1 1,1 2,1 75 THCS - THPT Phan Chu Trinh Bình Tân 800 3,12 1,06 2,04 76 THCS - THPT Ngôi Sao Bình Tân 160 7,36 5,81 5,36 77 TH- THCS - THPT Trí Tuệ Việt Bình Tân 70 - 0,4 3,5 78 TH- THCS - THPT Chu Văn An Bình Tân 210 0,9 0,5 1,8 79 TH- THCS - THPT Quốc tế Bắc Mỹ Bình Chánh 40 10 1,8 53 80 TH- THCS - THPT Albert Einstein Bình Chánh 100 20,2

Trước đó, TP HCM công bố gần 68.000 chỉ tiêu vào lớp 10 các trường THPT công lập, gồm cả chỉ tiêu các lớp chuyên và tích hợp.

Năm nay, TP HCM có gần 99.000 học sinh sẽ tốt nghiệp bậc THCS. Những em rớt trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 hoặc không đăng ký dự thi có thể lựa chọn học tiếp bậc THPT tại các trường tư thục, các trung tâm giáo dục thường xuyên.

Học sinh trường THPT tư thục Thành Nhân [quận Tân Phú] trong một tiết học năm 2020. Ảnh: Quỳnh Trần.

Với hệ thống trường tư thục, Sở Giáo dục và Đào tạo quy định không được tổ chức thi tuyển dưới bất kỳ hình thức nào.

    Đang tải...
  • {{title}}

Mạnh Tùng

Video liên quan

Chủ Đề