Ngắt nhịp tiếng Anh là gì

Ngắt Nhịp Trong Văn Nói Tiếng Anh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [36.69 KB, 2 trang ]

Ngắt Nhịp Trong Văn Nói
Tiếng Anh

NATURAL PAUSES IN ENGLISH SPEECH
Quy tắc ngắt nhịp tự nhiên trong văn nói Tiếng
Anh

1. Punctuation
We pause at:
- Comma [,]
- Period [.]
- Semicolon [;]
- Colon [:]
- Parentheses [ ]

2. Grammar
2.1 Noun phrases
- A handsome man; my grandmother
Example:
- A handsome man / visited the zoo yesterday.
- My grandmother / and her nephew / really enjoyed
the party.

2.2 Verb phrases
- Vi + adv: I work quickly / to meet the deadline.
- Vt + Obj: I send a letter / to my daughter.

2.3 Prepositional phrases
- With my friends; for the first time.
Ex:
I usually go fishing / with my friends.


In 2000, I worked for IBM / for the first time.

Để truyền đạt chính xác nghĩa của bài văn, trong lúc đọc tiếng Anh chung và Part 1 - Read a text aloud nói riêngcác em cần ngắt câu ở những vị trí thích hợp thành đơn vị có nghĩa. Nếu các em ngắt câu ở vị trí không thích hợp thì nghĩa của câu sẽ trở nên không rõ ràng.

Có thể bạn sẽ quan tâm:

  • Lộ trình học TOEIC Speaking & Writing Level 110-150 Free
  • Khóa học giao tiếp trong công việc - TOEIC 4 KỸ NĂNG
  • Kênh video bài giảng giao tiếp trong CÔNG VIỆC


Các em xem ví dụ dưới đây và quan sát các đọc ngắt giọng trong đoạn văn nhé!

TOEIC Speaking - Question 1 of 11

We are getting complains from our customers that they cant find empty spaces for their car. Employees are not allowed to park in the customer designated parking areas. Anyone who parks a car in a space clearly marked visit will be fined. If you cant find an empty spot for your car, you might want to use the public parking lot. Its located one block south or our building.
Response time 00:00:45

1.Khi chủ ngữ/ bổ ngữ/ tức từ dài

Anyone who parks a car in a space clearly marked visitor/ will be fined.
Phân tích: Trường hợp chủ ngữ dài, phải đọc ngắt câu ở vị trí trước động từ

2.Mệnh đề

We are getting complaints from our customers/ that they cant find empty spaces for their cars.
Phân tích: Trường hợp mệnh đề danh từ that[ that- clause] giữ chức năng túc từ trong câu, ngắt câu ở vị trí trước that

3.Cụm từ

Employees are not allowed to park/ in the customer designated parking areas
Phân tích: Đọc ngắt câu ở vị trí bắt đầu cụm từ

4.Dấu chấm hoặc dấu phẩy

If you cant find an empty spot for your car,/ you might want to use the public parking lot.
Phân tích: Về cơ bản, phải ngắt cầu ở vị trí dấu chấm và dấu phẩy. Khoảng dừng ở vị trí dấu chấm sẽ lâu hơn vị trí dấu phẩy.

Cụ thể:

01. Khi chủ ngữ/ bổ ngữ/ túc từ dài

Trường hợp chủ ngữ, bổ ngữ, túc từ dài thì phải ngắt câu sau khi kết thúc thành phần tương ứng để không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.
Nghe và đọc theo lời đọc mẫu. Lưu ý dấu [/] chỉ vị trí ngắt câu.
Chủ ngữ dài
How many hours it took to arrive here/ has not yet been confirmed.
Bổ ngữ dài
The new regulation is/ that all employees must have a parking permit
Túc từ dài
The government announced/ that people should wear seat belts while driving.

File nghe dướiđây:

02 Mệnh đề

Trong trường hợp câu có mệnh đề quan hệ [mệnh đề tính từ], ngắt câu ở vị trí bắt đầu mệnh đề quan hệ. Trường hợp của liên từ cũng tương tự.
Nghe và đọc theo lời đọc mẫu.

Mệnh đề quan hệ
If you want to know about the seminar/ which is going to be held on June 3 rd /please check your email.
Wed like to offer everyone on Flight 478 free coupons/ thatc an be used at any of the food courts in the airport.

File nghe dướiđây:

03 Liên từ kết hợp/ liên từ phụ thuộc

Please write down your name, phone number, / and address on the paper.
We will send you the items/ as soon as I receive a phone call from the Sales Department.

Các cụm giới từ phải được đọc ngắt câu
Nghe và đọc theo lời đọc mẫu của các câu dưới đây.


Cụm từ
There has been a slight delay/ due to it being the high season
Because of the inconvenience,/ the client has cancelled the reservation.

Cụm giới từ
You can park your car/ at the end of the street
The coupon can be used at any of the restaurants/ in the terminal.

04 Các trường hợp khác

Ngắt câu ở vị trí dấu chấm và dấu phẩy
Nghe và đọc theo lời đọc mẫu.



Dấu phẩy hoặc dấu chấm
The company will issue a new card for every customer./ Please bring your ID to the office.

Lời nói nhấn mạnh
Press one / if you want to leave a message.
Hãy đặt dấu trọng âm và ngữ điệu của câu vào đoạn văn, sau đó nghe và đọc theo bài đọc mẫu dướiđây:

We have lowered the prices on all of our rooms, each one featuring superior quality together with extraordinary comfort. Rates start from a low forty dollars per night base on two adults. Children under 18 stay free in their parentsrooms. A complimentary continential breakfast buffet is served each morning. Reserve your room now and take advantages of these great savings and special discounts.We are located approximately half an hours drive west of the historical city of Rock Port. To book your room, call us toll free at 1-800-287- ROCK.


TỪ MỚI:
Feature: Có đặc điểm
Superior: Tuyệt hảo
Extraordinary: Đặc biệt

Complimentary: Miễn phí chiêu đãi
Continental breakfast: Bữa điểm tâm nhẹ[ bao gồm cả cà phê và bánh mì ăn với bơ hoặc mứt]
Reserve: Đặt chỗ trước

Advantage: Lợi thế
Approximately: Khoảng xấp xỉ
Toll: Lệ phí

Xử lý tình huống
1.Khi phát âm không được rõ
Trong lúc đọc đoạn văn có những chỗ các emphát âm không rõ ràng hoặc phát âm sai. Đừng quá hốt hoảng hãy bình tĩnh đọc lại từ hoặc phần bạn chưa đọc rõ

2.Khi gặp các từ hoàn toàn xa lạ
Khi gặp từ không biết bạn hãy hình dung những từ tương tự và dựa theo cách phát âm của những từ đó để đọc

3.Khi có những từ khó đọc liền nhau
Tốt nhất là nên đọc chậm lại và rõ ràng. Mặc dù có thể mất nhiều thời gian hơn nhưng điều này chắc chắn sẽ tốt hơn là đọc nhanh mà không rõ ràng chính xác.

Ví dụ 1: Alabama and Vermont are very famous for their berries.
Có khả năng bạn sẽ không biết phát âm các từ Alabama and Vermont như thế nào.

Ví dụ 2: Trong số các từ xuất hiện trong bài đọc trước, có thể lần đầu tiên các em gặp từ immaculate store

Ví dụ 3: Approximately và extraordinary là những từ có nhiều âm tiết nên khó đọc.

Với những trường hợp trên, việc đầu tiên các em nên làm là xác định xem mình phải đặt dấu nhấn âm vào âm tiết nào trong những từ đó. Cả 3 từ immaculate, approximately và extraordinary đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Như vậy các em phải chú ý phát âm nhẹ nhàng những nguyên âm đứng trước đó.

Các em cùng luyện Sample Test Part 1 Read a text aloudvới cô nhé!! TẠIĐÂY

Anh Ngữ Ms Hoa - Đào tạo TOEIC số 1 Việt Nam

Video liên quan

Chủ Đề