Hướng dẫn dùng dictinaey python
Show Giới thiệu về Dictionary trong PythonDictionary là một danh sách có chứa một tập hợp các phần tử, mỗi phần tử của dictionary được thể hiện dưới dạng một cặp Mỗi key trong dictionary được kết hợp với một value. Dictionary cũng tương tự với HashMap trong
Java, hoặc mảng kết hợp trong PHP, được sử dụng khi ta muốn quản lý một tập hợp các cặp
Hướng dẫn tạo và sử dụng Dictionary1. Khai báo và khởi tạo DictionaryTa xem cách khai báo và khởi tạo Dictionary bằng ví dụ sau: #Khai báo và Khởi tạo Dictionary listfruits = { "orange":"Qua cam", "apple":"Qua tao", "durian":"Sau rieng", "piniapple":"Qua dua" } #Truy cập đến một phần tử trong Dictionary print(listfruits["durian"]) #In ra toàn bộ Dictionary print(listfruits) Kết quả của chương trình được hiển thị như sau:
Khai báo và Khởi tạo Dictionary trong Python 2. Cập nhật và Xóa phần tử trong DictionaryĐể cập nhật các item trong dictionary, hoặc cập nhật dictionary, ta có thể thêm một item mới vào dictionary, hoặc gán một value mới cho một key đã tồn tại. Để xóa một item khỏi dictionary, ta có thể dùng lệnh Để xóa toàn bộ nội dung của dictionary, ta có thể gọi hàm
Ví dụ: Trong ví dụ dưới đây, ta đã khai báo và khởi tạo một dictionary, sau đó ta in ra giá trị của phần tử có key là “ Sau đó ta in ra toàn bộ nội dung của dictionary. Tiếp theo, ta cập nhật lại value của item có key là “ Sau đó xóa đi item có key là “ #Khai báo và Khởi tạo Dictionary listfruits = { "orange":"Qua cam", "apple":"Qua tao", "durian":"Sau rieng", "piniapple":"Qua dua" } #Truy cập đến một phần tử trong Dictionary print(listfruits["durian"]) #In ra toàn bộ Dictionary print(listfruits) #Cập nhật một item trong Dictionary listfruits["apple"] = "Steve Jobs" #Xóa một item trong Dictionary del listfruit["pineapple"] #In ra Dictionary sau khi đã cập nhật print(listfruits) Kết quả của chương trình được hiển thị như sau: Cập nhật, Sửa, Xóa các thành phần trong Python 3. Duyệt qua danh sách phần tử trong DictionaryĐể duyệt qua danh sách các cặp key-value của dictionary, ta có thể sử dụng vòng lặp for trong Python. Còn để xem số các phần tử trong dictionary, ta sử dụng hàmlen() .
Ngoài ra, để kiểm tra xem một key nào đó có tồn tại trong dictionary hay không, ta sử dụng toán tử Trong ví dụ dưới đây, ta đã khai báo và khởi tạo một dictionary, sau đó ta dùng vòng lặp for để duyệt qua các phần tử của dictionary. Tiếp theo ta sử dụng toán tử in để kiểm tra xem một key có tồn tại trong dictionary hay không, và in ra tổng số phần tử trong dictionary. listseafoods = { "grab":"Cua bien hap bia sa", "fish":"Ca song om dua", "lobster":"Tom hum bo lo phomai", "oc":"Oc huong sot me", "shirmp":"Chao tom cang xanh", "squid":"Muc ong xao can toi tay" } #Duyệt qua danh sách key-value của Dictionary for key in listseafoods: print(key, listseafoods[key]) #Kiểm tra xem key "octopus" có tồn tại trong Dictionary hay không print("octopus" in listseafoods) #Kiểm tra xem key "lobster" có tồn tại trong Dictionary hay không print("lobster" in listseafoods) #In ra tổng số lượng phần tử trong Dictionary print("Size = " + str(len(listseafoods))) Kết quả của chương trình sẽ được hiển thị như ở hình bên dưới: Sử dụng vòng lặp với Dictionary trong Python Tổng kếtNhư vậy là bạn đã biết về Dictionary trong Python, một số thao tác như khai báo, khởi tạo, cập nhật, sửa, xóa và duyệt qua Dictionary... Dictionary giống như mảng kết hợp trong PHP hoặc Hashmap trong Java, chính vì thế nếu bạn đã học qua PHP hoặc Java thì sẽ khá đơn giản phải không nhỉ? Chúc bạn học Python tốt! TONY HÙNG CƯỜNG |