Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất năm 2024
Ông Thế hỏi, nay theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính thì hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án bất động sản nhà ở để bán sẽ kê khai trên mẫu 01/GTGT hay mẫu 05/GTGT? Show Cục Thuế TP. Hà Nội trả lời vấn đề này như sau: Theo Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, trường hợp doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng tại địa bàn tỉnh khác với nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì thực hiện nộp tờ khai 01/GTGT đối với hoạt động này cho cơ quan thuế nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng bất động sản (không phải là dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng) tại địa bàn tỉnh khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính thì thực hiện nộp tờ khai 05/GTGT đối với hoạt động này cho cơ quan thuế nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) theo mẫu số 01/TK-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế. Mẫu 01.TK.SDDPNN.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất) theo mẫu số 04/TK-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC Mẫu 04.TK.SDDPNN.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Bản chính: 0 - Bản sao: 1 Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có). Bản chính: 0 - Bản sao: 1 ++ Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở) theo mẫu số 03/TKTH-SDDPNN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC Mẫu 03.TKTH.SDDPNN.doc Bản chính: 1 - Bản sao: 0 + Số lượng hồ sơ: 01 bộ Bản chính: 1 - Bản sao: 1 Hướng dẫn kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS của cá nhân: cách tính thuế, thời điểm tính thuế, hồ sơ, thời hạn nộp, cách lập tờ khai thuế TNCN - Có ví dụ cụ thể. Nội dung chính: I. Căn cứ pháp lý
II. Cách kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân1. Cách tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định theo công thức: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp \= Giá chuyển nhượng x Thuế suất (2%) Trong đó: Giá chuyển nhượng là giá được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng BĐS (quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất, quyền sử dụng đất có gắn với công trình xây dựng trên đất, quyền thuê đất, thuế mặt nước). Lưu ý: Trường hợp không ghi giá trên hợp đồng hoặc giá chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng bất động sản. 2. Thời điểm tính thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân
3. Hồ sơ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân
\>> TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu số 03/BĐS-TNCN. 4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân Căn cứ theo Khoản 5 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính, nơi nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản được quy định như sau:
5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực) 6. Thời hạn nộp thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của cá nhân Thời hạn nộp thuế TNCN là thời hạn được ghi trên thông báo nộp thuế của cơ quan thuế quản lý. 7. Hướng dẫn cách lên tờ khai thuế TNCN 03/BĐS-TNCN (TT80/2021/TT-BTC) 7.1. Những thông tin quan trọng để lên tờ khai thuế TNCN 03/BĐS-TNCN gồm:
7.2. Cách lên tờ khai thuế TNCN 03/BĐS-TNCN:
7.3. Ví dụ minh họa về cách lập tờ khai thuế TNCN mẫu 03/BĐS-TNCN Ngày 23/09/2022, ông Nguyễn Văn A ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo giấy chứng nhận số 123 do UBND quận Bình Thạnh cấp ngày 10/01/2010 cho bà Trần Thị B. Hợp đồng chuyển nhượng số 19 công chứng tại Văn phòng công chứng Anpha ngày 24/09/2022. Ông A không thuộc đối tượng miễn thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS.
➜ Lập tờ khai thuế TNCN mẫu 03/BĐS-TNCN (TT80/2021/TT-BTC): III. Một số câu hỏi về kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS của cá nhân1. Cá nhân khi bán nhà nhưng không kê khai và nộp thuế TNCN từ việc bán nhà có bị phạt không? Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trễ hạn quá 10 ngày kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực thì sẽ bị xử phạt, truy thu thuế, ấn định thuế, tính tiền chậm nộp (0,03%/ngày) theo Luật Quản lý thuế và Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên cá nhân vi phạm thì mức xử phạt bằng một nửa so với tổ chức vi phạm. 2. Cá nhân chỉ nộp hồ sơ khai thuế TNCN nhưng không nộp tiền thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản được không? Cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS bắt buộc phải nộp đầy đủ. Vì cơ quan quản lý nhà đất khi làm thủ tục chuyển quyền sử dụng nhà đất cho bên nhận chuyển nhượng phải có chứng từ nộp tiền thuế TNCN của cá nhân chuyển nhượng. 3. Trường hợp bất động sản đồng sở hữu thì tính nộp thuế TNCN như thế nào? Trường hợp bất động sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế sẽ được xác định theo tỷ lệ sở hữu BĐS cho từng cá nhân hoặc xác định theo tỷ lệ bình quân. 4. Nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện hành vi kê khai giá chuyển nhượng thấp hơn thực tế phát sinh thì bị xử phạt như thế nào? Tùy theo tính chất, mức độ của hành vi khai giá chuyển nhượng trên hợp đồng thấp hơn giá thực tế sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý hình sự, cụ thể từng trường hợp được quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và theo quy định của Luật Hình sự số 12/2017/QH14 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015. |