Hướng dẫn mysql case when and

Trong bài này chúng ta tìm hiểu cách sử dụng toán tử BETWEEN trong MySQL để xác định dữ liệu trong một khoảng nào đó. Để select trong khoảng thì ngoài BETWEEN ra ta có thể sử dụng toán tử AND để thay thế, chi tiết thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

Nội dung chính

  • 1. Select trong khoảng với BETWEEN trong MySQL
  • 2. Select ngoài khoảng với BETWEEN trong MySQL
  • 3. Sử dụng BETWEEN với các kiểu dữ liệu khác
  • 4. Lời kết

Hướng dẫn mysql case when and

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Select trong khoảng với BETWEEN trong MySQL

Giả sử ta có bảng dữ liệu như sau:

Bây giờ cần lấy những sinh viên có năm sinh trong khoảng từ 1970 đến 1990 thì ta sử lệnh SELECT và ở WHERE sử dụng toán tử AND:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

SELECT * FROM SINHVIEN
WHERE NamSinh >= 1970 AND NamSinh <= 1990

Thay vì sử dụng toán tử OR thì ta sử dụng toán tử BETWEEN với cú pháp:

field_name BETWEEN begin AND end

Trong đó:

  • field_name: tên field cần kiểm tra
  • begin: giá trị bắt đầu
  • end: giá trị kết thúc

Quay lại ví dụ trên ta sẽ viết lại câu SQL như sau:

SELECT * FROM SINHVIEN
WHERE NamSinh BETWEEN 1970 AND 1990

Cả hai cách đều có kết quả giống nhau như hình dưới đây:

2. Select ngoài khoảng với BETWEEN trong MySQL

Ngoài cú pháp sử dụng select trong khoảng thì BETWEEN còn có một cách sử dụng là select ngoài khoảng.

Cú pháp như sau:

field_name NOT BETWEEN begin AND end

Sự khác nhau giữa trong khoang và ngoài khoảng là thêm chữ NOT đằng trước chữ BETWEEN.

Quay lại bài trên bây giờ cần lấy danh sách sinh viên có năm sinh không nằm trong khoảng 1970 và 1990 thì ta sẽ làm hai cách như sau:

Cách 1: Sử dụng toán tử OR

SELECT * FROM SINHVIEN
WHERE NamSinh < 1970 OR NamSinh > 1990

Cách 2: Sử dụng NOT BETWEEN

SELECT * FROM SINHVIEN
WHERE NamSinh NOT BETWEEN 1970 AND 1990

Cả hai ví dụ đều có kết quả như sau:

3. Sử dụng BETWEEN với các kiểu dữ liệu khác

BETWEEN thường sử dụng với dữ liệu kiểu INT, tuy nhiên bạn vẫn sử dụng được với các kiểu dữ liệu khác như:

  • CHARACTER: Tuân theo thứ tự trong bảng mã ASCII
  • DATE: Bạn nên sử dụng thêm hàm CASE chuyển dữ liệu sang dạng DATE để có kết quả chính xác nhất.

Ví dụ 1: Lấy danh sách sinh viên có tên gồm các ký tự trong khoảng 'A' đến 'B'

SELECT * FROM SINHVIEN
WHERE TenSV BETWEEN 'A' AND 'B'

Ví dụ 2: Giả sử bảng sinh viên thêm cột ngày nhập học. Bây giờ viết câu truy vấn lấy danh sách sinh viên nhập học từ ngày 01/01/2003 đến ngày 01/01/2014 thì ta làm như sau:

SELECT * FROM SINHVIEN
WHERE NgayNhapHoc BETWEEN CAST('2003-01-01' AS DATE) AND CAST('2014-01-01' AS DATE)

4. Lời kết

Vậy, để select trong khoảng nào đó thì ta thường sử dụng BETWEEN, tuy nhiên cũng phụ thuộc vào thói quen của mỗi người mà chọn giữa AND với BETWEEN, OR với NOT BETWEEN.

13.6.5.1 CASE Statement

CASE case_value
    WHEN when_value THEN statement_list
    [WHEN when_value THEN statement_list] ...
    [ELSE statement_list]
END CASE

Or:

CASE
    WHEN search_condition THEN statement_list
    [WHEN search_condition THEN statement_list] ...
    [ELSE statement_list]
END CASE

The CASE statement for stored programs implements a complex conditional construct.

For the first syntax, case_value is an expression. This value is compared to the when_value expression in each WHEN clause until one of them is equal. When an equal when_value is found, the corresponding THEN clause statement_list executes. If no when_value is equal, the ELSE clause statement_list executes, if there is one.

This syntax cannot be used to test for equality with NULL because NULL = NULL is false. See Section 3.3.4.6, “Working with NULL Values”.

For the second syntax, each WHEN clause search_condition expression is evaluated until one is true, at which point its corresponding THEN clause statement_list executes. If no search_condition is equal, the ELSE clause statement_list executes, if there is one.

If no when_value or search_condition matches the value tested and the CASE statement contains no ELSE clause, a Case not found for CASE statement error results.

Each statement_list consists of one or more SQL statements; an empty statement_list is not permitted.

To handle situations where no value is matched by any WHEN clause, use an ELSE containing an empty BEGIN ... END block, as shown in this example. (The indentation used here in the ELSE clause is for purposes of clarity only, and is not otherwise significant.)

DELIMITER |

CREATE PROCEDURE p()
  BEGIN
    DECLARE v INT DEFAULT 1;

    CASE v
      WHEN 2 THEN SELECT v;
      WHEN 3 THEN SELECT 0;
      ELSE
        BEGIN
        END;
    END CASE;
  END;
  |