Hướng dẫn python properties vs attributes - thuộc tính python so với thuộc tính

Xem thảo luận

Show

Cải thiện bài viết

Lưu bài viết

  • Đọc
  • Bàn luận
  • Xem thảo luận

    Cải thiện bài viết

    Lưu bài viết

    ĐọcClass Attributes are unique to each class. Each instance of the class will have this attribute. 

    Example:

    Python3

    Bàn luận

    Thuộc tính lớp: Thuộc tính lớp là duy nhất cho mỗi lớp. Mỗi phiên bản của lớp sẽ có thuộc tính này. & NBSP;

    class Employee: 

        count = ________ 9 & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp;

        

    Gfg
    4000
    
    1
    Gfg
    4000
    
    2
    Gfg
    4000
    
    3
    Gfg
    4000
    
    4

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    3

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    5

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    6
    Gfg
    4000
    
    7=
    Gfg
    4000
    
    9

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    9

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4
    Getting value
    happy Coding
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    1

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4
    Getting value
    happy Coding
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    3

    Output:

    1
    2
    2
    

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    0=
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    2

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    6=
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    2
    Instance Attributes are unique to each instance, (an instance is another name for an object). Every object/instance has its own attribute and can be changed without affecting other instances.

    Example:

    Python3

    Bàn luận

    Thuộc tính lớp: Thuộc tính lớp là duy nhất cho mỗi lớp. Mỗi phiên bản của lớp sẽ có thuộc tính này. & NBSP;

    class Employee: 

        count = ________ 9 & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp; & nbsp;

        

    Gfg
    4000
    
    1
    Gfg
    4000
    
    2
    Gfg
    4000
    
    3
    Gfg
    4000
    
    4

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    3    0

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    6
    Gfg
    4000
    
    7=
    Gfg
    4000
    
    9

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    0=
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    2

        9

    Output:

    Gfg
    4000
    

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    6=
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    2

    Trong ví dụ trên, biến đếm là một thuộc tính lớp.property() function: 

    Thuộc tính thể hiện: Thuộc tính thể hiện là duy nhất cho mỗi phiên bản, (một thể hiện là một tên khác cho một đối tượng). Mỗi đối tượng/phiên bản đều có thuộc tính riêng của nó và có thể được thay đổi mà không ảnh hưởng đến các trường hợp khác. property(fget, fset, fdel, doc)

    Example:

    Python3

        

    Gfg
    4000
    
    1
    Getting value
    happy Coding
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    8
    Gfg
    4000
    
    3
    Gfg
    4000
    
    4

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    3class3= class5

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    3class8= Employee: 0

        

    Gfg
    4000
    
    1 Employee: 3
    Gfg
    4000
    
    3
    Gfg
    4000
    
    4

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 80001

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    3    5

        6=     8

    Bây giờ, hãy để xem một ví dụ về các thuộc tính:

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    3class8= Employee: 0

        

    Gfg
    4000
    
    1 Employee: 3
    Gfg
    4000
    
    3
    Gfg
    4000
    
    4

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    2001

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    3    5

        6=     8

    Bây giờ, hãy để xem một ví dụ về các thuộc tính:

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4
    Gfg
    4000
    
    37

    1) Tạo thuộc tính của một lớp bằng hàm () hàm: & nbsp;

    Cú pháp: Thuộc tính (FGET, FSET, FDEL, DOC)

    Output:

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    

    class count 1Create Properties of a class Using @property decorator:

        

    Gfg
    4000
    
    1
    Getting value
    happy Coding
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    8
    Gfg
    4000
    
    3count 6

    Example:

    Python3

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    3count 9= =1

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    3class3= class5

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    3class8= Employee: 0

        

    Gfg
    4000
    
    1 Employee: 3
    Gfg
    4000
    
    3
    Gfg
    4000
    
    4

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    3    5

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 80001

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    3    5

        

    Gfg
    4000
    
    72
    Gfg
    4000
    
    73

        6=     8

    Bây giờ, hãy để xem một ví dụ về các thuộc tính:

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    3class8= Employee: 0

        

    Gfg
    4000
    
    72
    Gfg
    4000
    
    92

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    3    5

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    2001

    Gfg
    4000
    
    5
    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4Employee: 8
    Gfg
    4000
    
    3    5

        6=     8

    Getting value
    Happy Coding!
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    
    4
    Gfg
    4000
    
    37

    1) Tạo thuộc tính của một lớp bằng hàm () hàm: & nbsp;

    Cú pháp: Thuộc tính (FGET, FSET, FDEL, DOC)

    Output:

    Getting value
    happy Coding
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value

    class count 1

        

    Gfg
    4000
    
    1
    Getting value
    happy Coding
    Setting value to Hey Coder!
    Deleting value
    8
    Gfg
    4000
    
    3count 6

    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    3count 9= =1

        
    Gfg
    4000
    
    1 =4
    Gfg
    4000
    
    3
    Gfg
    4000
    
    4
    Gfg
    4000
    
    503
    Gfg
    4000
    
    305

        

    Gfg
    4000
    
    1 08
    Gfg
    4000
    
    3count 6

    • Gfg
      4000
      
      5
      Getting value
      Happy Coding!
      Setting value to Hey Coder!
      Deleting value
      
      4Employee: 8
      Gfg
      4000
      
      04
      Gfg
      4000
      
      7
      Gfg
      4000
      
      06
    •     
      Gfg
      4000
      
      1
      Gfg
      4000
      
      14
      Gfg
      4000
      
      3
      Gfg
      4000
      
      4
    Gfg
    4000
    
    5
    Gfg
    4000
    
    23
    Gfg
    4000
    
    305
        
    Gfg
    4000
    
    27=
    Gfg
    4000
    
    29
    Gfg
    4000
    
    30
    are defined in the class body parts usually at the top.
        6=
    Gfg
    4000
    
    33
    Gfg
    4000
    
    3401property()function.
    Gfg
    4000
    
    38=
    Gfg
    4000
    
    40
    nstance attribute are defined in the class body using self keyword usually it the __init__() method.
    Gfg
    4000
    
    23
    Gfg
    4000
    
    42@property decorator which you can add above your method.