I PHẦN TRẮC NGHIỆM (, điểm) - đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng gd&đt lập thạch

\[\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x\left[ {x + 1} \right]}}\\A = \dfrac{x}{{x\left[ {x + 1} \right]}} + \dfrac{1}{{x\left[ {x + 1} \right]}}\\A = \dfrac{{x + 1}}{{x\left[ {x + 1} \right]}} = \dfrac{1}{x}\end{array}\]

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM [3,0 điểm].

Viết phương án đúng [A, B, C hoặc D] vào bài thi.

Câu 1. Khai triển hằng đẳng thức \[{\left[ {x - y} \right]^2}\] được kết quả là

A. \[{x^2} + xy + {y^2}\]

B. \[{x^2} - xy + {y^2}\]

C. \[{x^2} + 2xy + {y^2}\]

D. \[{x^2} - 2xy + {y^2}\]

Câu 2. Cho \[\dfrac{A}{{x - 1}} = \dfrac{x}{{1 - x}}\]. Khi đó \[A\] bằng

A. \[x\] B. \[1 - x\]

C. \[x - 1\] D. \[ - x\]

Câu 3. Kết quả của phép chia \[\left[ {2{x^2} + x} \right]:x\] là

A. \[2x\] B. \[2x + 1\]

C. \[2\] D. \[2{x^2} + 1\]

Câu 4. Rút gọn phân thức \[\dfrac{{2x - 2y}}{{x - y}}\] ta được kết quả là

A. \[x - y\] B. \[2x\]

C. \[2\] D. \[2\left[ {x - y} \right]\]

Câu 5. Cho hình bình hành \[ABCD\]. Khi đó

A. \[AC = BD\]

B. \[AB = AD\]

C. \[AB = CD\]

D. \[AC \bot BD\]

Câu 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \[20m\], chiều rộng \[5m\]. Diện tích thửa ruộng bằng

A. \[100{m^2}\] B. \[25{m^2}\]

C. \[50{m^2}\] D. \[4{m^2}\]

II. PHẦN TỰ LUẬN [7,0 điểm].

Câu 7. [1,0 điểm] Phân tích đa thức thành nhân tử:

a] \[x\left[ {y - 1} \right] - 3\left[ {y - 1} \right]\]

b] \[4{x^2} - {y^2} + 8\left[ {y - 2} \right]\]

Câu 8. [1,5 điểm] Rút gọn biểu thức

a] \[{\left[ {x + y} \right]^2} - {x^2} - {y^2}\]

b] \[A = \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{{x^2} + x}}\] với \[x \ne 0,x \ne - 1\].

Câu 9. [1,0 điểm] Tìm \[x\] biết:

a] \[3x\left[ {x + 2} \right] - x\left[ {3x + 5} \right] = 5\]

b] \[{x^2} - 4 = 0\]

Câu 10. [2,5 điểm] Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A,\] \[M\] là trung điểm của \[BC\]. Đường thẳng qua \[M\] song song với \[AB\] cắt \[AC\] tại \[D\], đường thẳng qua \[M\] song song với \[AC\] cắt \[AB\] tại \[E\].

a] Chứng minh rằng tứ giác \[ADME\] là hình chữ nhật.

b] Nếu \[AB = AC\] thì tứ giác \[ADME,BEDC\] là hình gì? Vì sao?

Câu 11. [1,0 điểm] Chứng minh rằng với mọi số nguyên \[m,n\] ta đều có \[{m^3}n - m{n^3}\] chia hết cho \[6\].

HẾT

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM [23 điểm]

1D

2D

3B

4C

5C

6A

Câu 1 [NB]:

Phương pháp:

Sử dụng hằng thức số hai: \[{\left[ {A - B} \right]^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\].

Cách giải:

Ta có: \[{\left[ {x - y} \right]^2} = {x^2} - 2xy + {y^2}\].

Chọn D.

Câu 2 [TH]:

Phương pháp:

Biến đổi về hai phân thức cùng mẫu, cho tử bằng nhau.

Cách giải:

Ta có:

\[\begin{array}{l}\dfrac{A}{{x - 1}} = \dfrac{x}{{1 - x}}\\ \Rightarrow \dfrac{A}{{x - 1}} = \dfrac{{ - x}}{{x - 1}}\\ \Rightarrow A = - x\end{array}\]

Chọn D.

Câu 3 [NB]:

Phương pháp:

Chia đa thức cho đơn thức: Ta chia từng đơn thức trong đa thức cho đơn thức và cộng các kết quả lại với nhau.

Cách giải:

\[\left[ {2{x^2} + x} \right]:x\]\[ = 2{x^2}:x + x:x = 2x + 1\].

Chọn B.

Câu 4 [TH]:

Phương pháp:

Rút gọn phân thức: Chia cả tử và mẫu của phân thức cho nhân tử chung của tử và mẫu.

Cách giải:

\[\dfrac{{2x - 2y}}{{x - y}} = \dfrac{{2\left[ {x - y} \right]}}{{x - y}} = 2\].

Chọn C.

Câu 5 [NB]:

Phương pháp:

Sử dụng tính chất hình bình hành:

- Hai cạnh đối song song và bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Cách giải:

\[ABCD\] là hình bình hành thì \[AB = CD\].

Chọn C.

Câu 6 [TH]:

Phương pháp:

Diện tích hình chữ nhật: \[S = ab\].

Cách giải:

Diện tích thửa ruộng là: \[S = 20.5 = 100\left[ {{m^2}} \right]\].

Chọn A.

PHẦN II. TỰ LUẬN [7,0 điểm].

Câu 7 [TH]:

Phương pháp:

Phân tích đa thức bằng cách nhóm các hạng tử thích hợp rồi đặt nhân tử chung, kết hợp dùng hằng đẳng thức.

Cách giải:

a] \[x\left[ {y - 1} \right] - 3\left[ {y - 1} \right]\]\[ = \left[ {y - 1} \right]\left[ {x - 3} \right]\].

b] \[4{x^2} - {y^2} + 8\left[ {y - 2} \right]\]

\[\begin{array}{l} = 4{x^2} - {y^2} + 8y - 16\\ = 4{x^2} - \left[ {{y^2} - 8y + 16} \right]\\ = {\left[ {2x} \right]^2} - {\left[ {y - 4} \right]^2}\\ = \left[ {2x - y + 4} \right]\left[ {2x + y - 4} \right]\end{array}\]

Câu 8 [VD]:

Phương pháp:

a] Khai triển hằng đẳng thức và rút gọn.

b] Qui đồng mẫu thức và rút gọn phân thức.

Cách giải:

a] \[{\left[ {x + y} \right]^2} - {x^2} - {y^2}\]

\[\begin{array}{l} = {x^2} + 2xy + {y^2} - {x^2} - {y^2}\\ = \left[ {{x^2} - {x^2}} \right] + \left[ {{y^2} - {y^2}} \right] + 2xy\\ = 0 + 0 + 2xy\\ = 2xy\end{array}\]

b] \[A = \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{{x^2} + x}}\] với \[x \ne 0,x \ne - 1\].

\[\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{x\left[ {x + 1} \right]}}\\A = \dfrac{x}{{x\left[ {x + 1} \right]}} + \dfrac{1}{{x\left[ {x + 1} \right]}}\\A = \dfrac{{x + 1}}{{x\left[ {x + 1} \right]}} = \dfrac{1}{x}\end{array}\]

Vậy \[A = \dfrac{1}{x}\].

Câu 9 [VD]:

Phương pháp:

a] Rút gọn vế trái, sử dụng qui tắc chuyển vế tìm \[x\].

b] Phân tích đa thức thành nhân tử và sử dụng \[AB = 0\] thì \[A = 0\] hoặc \[B = 0\].

Cách giải:

a] \[3x\left[ {x + 2} \right] - x\left[ {3x + 5} \right] = 5\]

\[\begin{array}{l}3{x^2} + 6x - \left[ {3{x^2} + 5x} \right] = 5\\3{x^2} + 6x - 3{x^2} - 5x = 5\\x = 5\end{array}\]

Vậy \[x = 5\].

b] \[{x^2} - 4 = 0\]

\[\left[ {x - 2} \right]\left[ {x + 2} \right] = 0\]

TH1: \[x - 2 = 0\]

\[\begin{array}{l}x = 0 + 2\\x = 2\end{array}\]

TH2: \[x + 2 = 0\]

\[\begin{array}{l}x = 0 - 2\\x = - 2\end{array}\]

Vậy \[x = 2\] hoặc \[x = - 2\].

Câu 10 [VD]:

Phương pháp:

a] Sử dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

b] Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

Cách giải:

a] Chứng minh rằng tứ giác \[ADME\] là hình chữ nhật.

Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}ME//AC\\AB \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow ME \bot AB\] [từ vuông góc đến song song]

\[ \Rightarrow \widehat {MEA} = {90^0}\]

Lại có: \[\left\{ \begin{array}{l}MD//AB\\AB \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow MD \bot AC\] [từ vuông góc đến song song]

\[ \Rightarrow \widehat {MDA} = {90^0}\].

Tứ giác \[ADME\] có: \[\widehat A = {90^0}\left[ {gt} \right]\], \[\widehat {MEA} = \widehat {MDA} = {90^0}\left[ {cmt} \right]\] nên là hình chữ nhật [dhnb].

Vậy tứ giác \[ADME\] là hình chữ nhật.

b] Nếu \[AB = AC\] thì tứ giác \[ADME,BEDC\] là hình gì? Vì sao?

Tam giác \[ABC\] có \[M\] là trung điểm \[BC\] và \[ME//AC\] nên \[E\] là trung điểm của \[AB\].

\[ \Rightarrow ME\] là đường trung bình của \[\Delta ABC\] \[ \Rightarrow ME = \dfrac{1}{2}AC\] [tính chất] [1]

Lại có: \[M\] là trung điểm \[BC\] và \[MD//AB\] nên \[D\] là trung điểm của \[AC\].

\[ \Rightarrow MD\] là đường trung bình của \[\Delta ABC\] \[ \Rightarrow MD = \dfrac{1}{2}AB\] [tính chất] [2]

Mà \[AB = AC\left[ {gt} \right]\] nên từ [1] và [2] suy ra \[ME = MD\].

Hình chữ nhật \[ADME\] có \[ME = MD\] nên là hình vuông [hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông].

Ta có: \[D,E\] là trung điểm của \[AC,AB\] nên \[DE\] là đường trung bình của \[\Delta ABC\] \[ \Rightarrow DE//BC\] nên tứ giác \[DEBC\] là hình thang.

Mà \[AB = AC \Rightarrow \Delta ABC\] cân tại \[A\] \[ \Rightarrow \widehat B = \widehat C\].

Hình thang \[DEBC\] có \[\widehat B = \widehat C\] nên là hình thang cân [hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân].

Vậy \[ADME\] là hình vuông, \[DEBC\] là hình thang cân.

Câu 11 [VDC]:

Phương pháp:

- Đặt \[A = {m^3}n - m{n^3}\].

- Đưa \[A\] về dạng tích, chứng minh \[A \vdots 3\] và \[A \vdots 2\] suy ra điều phải chứng minh.

Cách giải:

Đặt \[A = {m^3}n - m{n^3}\]\[ = mn\left[ {{m^2} - {n^2}} \right]\]\[ = mn\left[ {m - n} \right]\left[ {m + n} \right]\]

+] Chứng minh \[A \vdots 3\].

- Nếu \[m = 3k\] hoặc \[n = 3k\] thì \[A \vdots 3\]

- Nếu \[m = 3k + 1,n = 3l + 1\] thì:

\[m - n = 3k + 1 - 3l - 1\] \[ = 3\left[ {k - l} \right] \vdots 3\] \[ \Rightarrow A \vdots 3\]

- Nếu \[m = 3k + 1,n = 3l + 2\] thì:

\[m + n = 3k + 1 + 3l + 2\] \[ = 3\left[ {k + l + 1} \right] \vdots 3\] \[ \Rightarrow A \vdots 3\]

- Nếu \[m = 3k + 2,n = 3l + 1\] thì:

\[m + n = 3k + 2 + 3l + 1\] \[ = 3\left[ {k + l + 1} \right] \vdots 3\] \[ \Rightarrow A \vdots 3\]

- Nếu \[m = 3k + 2,n = 3l + 2\] thì:

\[m - n = 3k + 2 - 3l - 2\] \[ = 3\left[ {k - l} \right] \vdots 3\] \[ \Rightarrow A \vdots 3\]

Do đó với mọi \[m,n \in \mathbb{Z}\] thì \[A \vdots 3\] [1]

+] Chứng minh \[A \vdots 2\].

Nếu \[m = 2k\] hoặc \[n = 2k\] thì \[A \vdots 2\].

Nếu \[m = 2k + 1,n = 2l + 1\] thì \[m + n = 2k + 1 + 2l + 1\] \[ = 2k + 2l + 2 = 2\left[ {k + l + 1} \right] \vdots 2\]

\[ \Rightarrow A = mn\left[ {m - n} \right]\left[ {m + n} \right] \vdots 2\].

Do đó với mọi \[m,n \in \mathbb{Z}\] thì \[A \vdots 2\] [2]

Từ [1] và [2] suy ra \[A \vdots 6\] [do \[\left[ {2;3} \right] = 1\]]. [đpcm]

HẾT

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề