TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
TCCS 04 : 2010/SP
DẦU HOẢ DÂN DỤNG [KO]
Lời nói đầu:
Tiêu chuẩn TCCS 04 : 2010/SP được Tổng Giám Đốc Công ty phê duyệt và công bố ban hành theo quyết định số 858/QĐ-DK-HCTC, ngày 25 tháng 8 năm 2010.
Tiêu chuẩn này phù hợp với Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 6420 : 2002 Dầu hoả dân dụng – Yêu cầu kỹ thuật và những qui định hiện hành.
Tiêu chuẩn này có thể được xem xét sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ cho phù hợp với thực tế và qui định của pháp luật.
DẦU HỎA DÂN DỤNG [KO]
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng cho dầu hỏa do Công ty Saigon Petro cung cấp, dùng cho mục đích dân dụng như thắp sáng và đun nấu.
2. Giải thích từ ngữ, từ viết tắt
KO: Kerosene Oil
3. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất lượng của dầu hỏa dân dụng được qui định trong bảng 1.
Bảng 1 – Chỉ tiêu chất lượng của dầu hỏa
STT | Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử |
1 | Điểm chớp cháy cốc kín, oC, min | 38 | ASTM D 56 |
2 | Nhiệt độ cất, 0C: | TCVN 2698 : 2002 | |
- 10% thể tích, max | 205 | [ASTM D 86] | |
- Điểm sôi cuối, oC, max | 300 | ||
3 | Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, max | 0,3 | TCVN 2708 : 2002 [ASTM D 1266] |
4 | Chiều cao ngọn lửa không khói, mm, min | 19 | ASTM D 1322 |
5 | Ăn mòn đồng ở 100oC, 3 giờ, max | Loại 3 | TCVN 2694 : 2000 [ASTM D 130] |
6 | Độ nhớt động học ở 40oC, cSt[1] | 1,0 - 1,9 | ASTM D 445 |
7 | Lưu huỳnh mercaptan, định tính | Âm tính | ASTM D 4952 |
8 | Khối lượng riêng ở 15oC, kg/L | Báo cáo | TCVN 6594 : 2000 [ASTM D 1298] |
[1] 1 cSt = 1 mm2/s. |
4. Phương pháp thử
4.1. Lấy mẫu thử: Theo TCVN 6777 : 2000 [ASTM D 4057]
4.2. Phương pháp thử: Các phương pháp thử ứng với từng chỉ tiêu cho dầu hỏa dân dụng được qui định trong Bảng 1.
5. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển, bảo quản, hướng dẫn sử dụng
Theo TCVN 3891:1984.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DẦU HOẢ DÂN DỤNG [KO] | ||||||||||||||||||
PHẦN I: THÔNG TIN SẢN PHẨM VÀ DOANH NGHIỆP | ||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||
PHẦN II: THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN NGUY HIỂM | ||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||
PHẦN III: NHẬN DẠNG NGUY HIỂM | ||||||||||||||||||
1. Mức xếp loại nguy hiểm. | ||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||
2. Cảnh báo nguy hiểm.
- Tiếp xúc thường xuyên và lâu dài có thể gây khô da, dẫn đến kích ứng da hoặc viêm da nghiêm trọng 3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng.
- Đường tiêu hóa: Khi nuốt vào có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất ngủ. Khi nuốt một lượng nhỏ, chất lỏng cũng có thể xâm nhập vào phổi gây viêm phổi, phù phổi, xuất huyết phổi, gây tử vong. | ||||||||||||||||||
PHẦN IV: BIỆN PHÁP SƠ CỨU KHI GẶP TAI NẠN | ||||||||||||||||||
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt [bị văng, dây vào mắt…] - Ngay lập tức rửa mắt với thật nhiều nước ấm ít nhất là 15 phút và gọi ngay cho bác sĩ nếu vẫn thấy khó chịu mắt. 2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da [bị dây vào da]Tức khắc phải tháo ngay giày, quần áo bị nhiễm dầu và các trang sức gây thắt chặt. Rửa sạch vùng da bị dây vào bằng nhiều nước. Nếu da bị kích ứng hoặc xuất hiện các triệu chứng bất thường cần đưa nạn nhân đi bệnh viện3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp [hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí]Nếu các triệu trứng hô hấp xẩy ra, di chuyển nạn nhân đến nơi thoáng khí. Nếu vẫn còn khó thở, cần cho bệnh nhân thở oxy. Nếu nạn nhân ngưng thở hoặc tim ngừng đập, cần làm hô hấp nhân tạo hoặc các biện pháp kích thích tim phổi.4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa [ăn, uống nuốt nhầm hóa chất]Không khuyến khích nạn nhân phải nôn ra và đưa nạn nhân đến bác sĩ. | ||||||||||||||||||
PHẦN V: BIỆN PHÁP CHỮA CHÁY | ||||||||||||||||||
1. Xếp loại về tính cháy- Dễ cháy. - Đặc tính gây cháy: Nhiệt độ chớp cháy: min 380C. - Nhiệt độ tự bốc cháy: 2540C. - Giới hạn bắt cháy/nổ: LEL: 0,7%; UEL: 5%. 2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện đốt cháy. Sản phẩm cháy có thể là hỗn hợp gồm khói, bụi, chất rắn tro, H2O, khí CO, CO2, SO2 và một số hợp chất hữu cơ không xác định khác. 3. Các tác nhân gây cháy, nổ [tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ cao, va đập, ma sát...] Nguyên liệu dễ cháy và có thể bốc cháy do nhiệt, tia lửa điện, ngọn lửa hoặc các nguồn kích cháy khác như: tĩnh điện, đèn pin, các thiết bị cơ/điện, các thiết bị điện tử như điện thoại di động, máy tính, máy vi tính, máy nhắn tin … 4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác.
Hoá chất khô, khí C02 hay bọt chữa cháy được sử dụng. Chữa cháy
- Đối với hoả hoạn vượt ngoài giai đoạn bùng phát, đội cứu hộ phải mặc trang phục bảo hộ. Khi dầu gây cháy chưa xác định và xảy ra trong không gian kín hay hẹp, nhân viên cứu hoả phải đeo bình dưỡng khí. - Cách ly ngay khu vực nguy hiểm, không cho những người không phận sự vào. Ngăn chặn nguồn dầu gây cháy và đưa ra khỏi khu vực cháy các bình dầu chưa cháy với rủi ro thấp nhất có thể. - Xịt nước nhằm giảm thiểu hoặc phân tán hơi khí và bảo vệ nhân viên. Làm mát các thiết bị cháy bằng nước, tránh làm lan tràn dầu đang cháy bằng nước dùng cho mục đích làm mát. 5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy. Các bình chữa cháy, lăng, vòi phun, xe cứu hoả, quần áo chống cháy. | ||||||||||||||||||
PHẦN VI: BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI GẶP SỰ CỐ TRÀN ĐỔ, RÒ RỈ. | ||||||||||||||
1. Các lưu ý bảo vệ cá nhân:
2. Khi tràn đổ, rò rỉ ở mức nhỏ
3. Khi tràn đổ, rò rỉ lớn ở diện rộng.
- Báo động cho đội chữa cháy và lãnh đạo đơn vị. Thông báo cho những cơ quan lo về việc khẩn cấp nếu dầu đổ vào nguồn nước mặt hoặc hệ thông thoát nước. | ||||||||||||||
PHẦN VII: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN | ||||||||||||||
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm [thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...]
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản [nhiệt độ, cách sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...]
Nhiệt độ môi trường.
- Các phương tiện chứa phải đảm bảo khô, sạch, giữ hoàn toàn kín và để ở nơi mát mẻ, thông thoáng, tránh xa ánh nắng mặt trời rọi trực tiếp vào và các nguồn nhiệt hay vật gây bén lửa khác. | ||||||||||||||
PHẦN VIII: KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN | ||||||||||||||
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc [thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời gian làm việc…]
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố Sử dụng các trang thiết bị chống cháy nổ, mặc trang phục bảo hộ thích hợp kể cả hệ thông bình dưỡng khí. 4. Các biện pháp vệ sinh [tắm, khử độc...] Làm vệ sinh sạch sẽ và giặt rửa quần áo bị nhiễm lẫn trước khi dùng lại. | ||||||||||||||
PHẦN IX: ĐẶC TÍNH LÝ HOÁ | ||||||||||||||
|