Khai triển 3 trụ x tất cả mũ 9 gồm bao nhiêu số hạng

Trong khai triển biểu thức [F = [[ [căn 3 + căn[3][2]] ]^9] ] số hạng nguyên có giá trị lớn nhất là


Câu 58825 Thông hiểu

Trong khai triển biểu thức \[F = {\left[ {\sqrt 3 + \sqrt[3]{2}} \right]^9}\] số hạng nguyên có giá trị lớn nhất là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

- Tìm số hạng tổng quát của khai triển.

- Tìm các số hạng nguyên của tổng và kết luận.

...

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 bài viết Tìm số hạng đứng chính giữa trong khai triển nhị thức Niu-tơn, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 11.

Nội dung bài viết Tìm số hạng đứng chính giữa trong khai triển nhị thức Niu-tơn:
Tìm số hạng đúng chính giữa. Phương pháp. Khi n chẵn thì số hạng đứng giữa là số hạng thứ: +1. Khi n lẻ thì có hai số hạng đứng giữa là t và +1. Các ví dụ rèn luyện kĩ năng Ví dụ 1: Trong khai triển [2x + 3y], hệ số của số hạng đứng chính giữa bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải Trong khai triển [2x + 3y] ó tất cả 9 số hạng. Do đó số hạng đứng giữa là số hạng thứ 5. Suy ra hệ số cần tìm là: 90720. Ví dụ 2: Tìm số hạng ở chính giữa trong khai triển.

2. Nhận xét

  • - Trong khai triển  có  số hạng và các hệ số của các cặp số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối thì bằng nhau : 
  • - Số hạng tổng quát dạng :  và số hạng thứ  thì .
  • - Trong khai triển  thì dấu đan nhau nghĩa là , rồi , rồi ,…..
  • - Số mũ của a giảm dần, số mũ của b tăng dần nhưng tổng số mũ của a và b bằng n.
  • - Nếu trong khai triển nhị thức Newton, ta gán cho a và b những giá trị đặc biệt thì sẽ thu được những công thức đặc biệt. Chẳng hạn như :

  •                .

Từ khai triển này ta có các kết quả sau

                        * 

                        * 

3. Tam giác Pascal

Các hệ số của khai triển:  có thể xếp thành một tam giác gọi

là tam giác PASCAL.

n = 0 :    1                            

n = 1 :     1    1

n = 2 :     1    2    1

n = 3 :    1    3    3    1

n = 4 :    1    4    6    4    1

n = 5 :    1    5    10    10    5    1

n = 6 :    1    6    15    20    15    6    1

n = 7 :    1    7    21    35    35    21    7    1

Hằng đẳng thức PASCAL


 

B. Bài tập

 

Dạng 1. Xác định các hệ số, số hạng trong khai triển nhị thức Newton

 

A. Phương pháp

Bước 1: Khai triển nhị thức Newton để tìm số hạng tổng quát:

Bước 2: Dựa vào đề bài, giải phương trình hai số mũ bằng nhau:

Số hạng chứa  ứng với giá trị  thỏa: .

Từ đó tìm 

Vậy hệ số của số hạng chứa  là:  với giá trị  đã tìm được ở trên.

Nếu  không nguyên hoặc  thì trong khai triển không chứa , hệ số phải tìm bằng 0.

Chú ý: Xác định hệ số của số hạng chứa  trong khai triển

được viết dưới dạng.

Ta làm như sau:

* Viết ;

* Viết số hạng tổng quát khi khai triển các số hạng dạng  thành một đa thức theo luỹ thừa của x.

* Từ số hạng tổng quát của hai khai triển trên ta tính được hệ số của .

Chú ý: Để xác định hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Niutơn

Ta làm như sau:

* Tính hệ số  theo  và ;

* Giải bất phương trình  với ẩn số ;

* Hệ số lớn nhất phải tìm ứng với số tự nhiên k lớn nhất thoả mãn bất phương trình trên.

B. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Trong khai triển , hệ số của số hạng thứbằng:

A. .                    B. .                   C. .                    D. .

Lời giải:

Chọn B.

Ta có: 

Do đó hệ số của số hạng thứbằng.

Ví dụ 2: Trong khai triển , hệ số của số hạng chính giữa là:

A. .                 B. .             C. .             D. .

Lời giải:

Chọn D.

Trong khai triển có tất cả  số hạng nên số hạng chính giữa là số hạng thứ .

Vậy hệ số của số hạng chính giữa là.

Ví dụ 3: Trong khai triển , hệ số của  là:

A. .                       B. .                       C. .                    D. .

Lời giải:

Chọn C.

Số hạng tổng quát trong khai triển trên là 

Yêu cầu bài toán xảy ra khi .

Khi đó hệ số của  là:.

Ví dụ 4: Tìm hệ số của  trong khai triển biểu thức sau:

    A. 29                    B. 30                        C. 31                         D. 32

Lời giải:

Chọn A.

Hệ số của trong khai triển  là : 

Hệ số của trong khai triển  là : 

Hệ số của trong khai triển  là : .

Vậy hệ số chứa  trong khai triển  thành đa thức là: .

Chú ý:

* Với  ta có:  với .

* Với  ta có:  với .    

Ví dụ 5: Tìm hệ số của số hạng chứa  trong khai triển nhị thức Niutơn của  biết .

    A. 495                      B. 313                      C. 1303                        D. 13129

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: 

        

        .

Khi đó: .

Số hạng chứa  ứng với  thỏa: .

Do đó hệ số của số hạng chứa  là: .

Ví dụ 6: Xác định hệ số của  trong các khai triển sau:

    A. 37845                       B. 14131                    C. 324234                     D. 131239

Lời giải:

Chọn A.

Ta có: 

Số hạng chứa  ứng với cặp  thỏa: 

Nên hệ số của  là:

Dạng 2. Tính tổng 

A. Phương pháp

Phương pháp 1: Dựa vào khai triển nhị thức Newton

.

Ta chọn những giá trị  thích hợp thay vào đẳng thức trên.

Một số kết quả ta thường hay sử dụng:

* .

Phương pháp 2: Dựa vào đẳng thức đặc trưng

Mẫu chốt của cách giải trên là ta tìm ra được đẳng thức [*] và ta thường gọi [*] là đẳng thức đặc trưng.

Cách giải ở trên được trình bày theo cách xét số hạng tổng quát ở vế trái [thường có hệ số chứa ] và biến đổi số hạng đó có hệ số không chứa k hoặc chứa k nhưng tổng mới dễ tính hơn hoặc đã có sẵn.

B. Bài tập ví dụ    

Ví dụ 1: Tính các tổng sau:

    a] .

    b] .

    c] .

Lời giải:

    a] Ta có: 

    Chọn  ta được .

    Vậy .

    b] Ta có: .

    Chọn  ta được: .

    c] Ta có:

    Cho  ta được:  [1]

    Cho  ta được:  [2]

    Cộng theo vế của [1] và [2] ta được:

    .

Ví dụ 2: Tìm số nguyên dương n sao cho: 

    A. 4                        B. 11                        C. 12                         D. 5

Lời giải:

Chọn D.

Xét khai triển: 

Cho  ta có: 

Do vậy ta suy ra .

Ví dụ 3: Tính tổng     

    A.                      B.                    C.                         D. 

Lời giải:

Chọn A.

Ta có:.

Vế trái của hệ thức trên chính là:

Và ta thấy hệ số của  trong vế trái là

Còn hệ số của  trong vế phải  là 

Do đó 

Video liên quan

Chủ Đề