Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?

[1] Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.

[2] Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

[3] Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa.

[4] Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

[5] Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.

[6] Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.

A.

A: 1

B.

B: 2

C.

C: 3

D.

D: 4

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

[1] đúng, hiện tượng nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa. [2] đúng, vì thường biến không liên quan đến những biến đổi trong vật chất di truyền. [3] đúng. [4] sai, chỉ có những đột biến và biến dị tổ hợp có khả năng truyền được qua các thế hệ mới được xem là nguyên liệu cho tiến hóa. Những trường hợp đột biến gây mất khả năng sinh sản hay đột biến gen trội hoàn toàn gây chết sẽ không thể cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. [5] đúng [SGK cơ bản]. [6] đúng, biến dị tổ hợp thường có số loại nhiều hơn đột biến nên được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn.

Vậy đáp án đúng là: A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Sinh học 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho cá thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: [1]Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định [2]Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. [3]Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi. [4]Không là thay đổi tần só alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể [5]Làm thay đổi tần số ale và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:

  • Trong các loại biến dị sau, loại nào khôngđược học thuyết tiến hóa hiện đại coi là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên? [1] Đột biến gen; [2] Biến dị cá thể; [3] Thường biến; [4] Biến dị đồng loạt; [5] Biến dị tổ hợp; [6] Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

  • Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:

  • Nhân tố tiến hoá nào sau đây vừa làm phong phú vừa làm nghèo vốn gen của quần thể?

  • Đặc điểm nào sau đây khôngcó ở đột biến?

  • Điều kiện nào dưói đây không làm suy giảm sự da dạng di truyền cùa quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?

  • Khinói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Xét các nhân tố tiến hóa: [1] Đột biến [2] Giao phối ngẫu nhiên [3] Chọn lọc tự nhiên [CLTN] [4] Các yếu tố ngẫu nhiên [5] Di nhập gen. Số nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là:

  • Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

  • Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên? [1] Chúng đều là các nhân tố tiến hóa. [2] Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. [3] Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. [4] Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. Câu trả lời đúng là:

  • Cho các nhân tố sau: [1] Đột biến [2] di – nhập gen [3] chọn lọc tự nhiên [4] giao phối ngẫu nhiên [5] các yếu tố ngẫu nhiên [6] các cơ chế cách li Có bao nhiêu nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của quần thể?

  • Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?

    [1] Hiện tượng di nhập gen có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.

    [2] Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

    [3] Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp và chủ yếu của quá trình tiến hóa.

    [4] Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

    [5] Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.

    [6] Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.

  • Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:

  • Vìsao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?

  • Nhận định nào sau đây đúng? Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên:

  • Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại [ 1]Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. [2] Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. [3] Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. [4] Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rõ mà còn đối với cả quần thể.

  • Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

  • Kết quả của chọn lọc quần thể là:

  • Trong số các yếu tố chỉ ra dưới đây, nhân tố nào đóng vai trò then chốt trong việc sáng tạo ra các kiểu gen thích nghi?

  • Vai trò của đột biến trong quá trình tiến hoá là:

  • Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

  • Đối với loài ngẫu phối, một alen lặn gây hại nằm trên NST thường có thể bị đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể dưới tác động của nhân tố nào sau đây?

  • Trong các nhận định dưới đây 1 Sự biến dị di truyền giữa các cá thể trong quần thể. 2 Những cá thể có mang đột biến làm sai lệch vị trí của tinh hoàn không có khả năng tạo tinh trùng. 3 Các loài thường sinh số con nhiều hơn so với số cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. 4 Những cá thể thích nghi với môi trường thường sinh nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi. 5 Chỉ một số lượng nhỏ con cái sinh ra có thể sống sót. Các nhận định cho thấy sự hoạt động của chọn lọc tự nhiên trong lòng quần thể bao gồm:

  • Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Biết rằng

    là giá trị của tham số
    sao cho phương trình
    có hai nghiệm thực
    thỏa mãn
    . Khi đó
    thuộc khoảng nào sau đây

  • Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai:

  • Biết rằng tập các giá trị của tham số

    để phương trình
    có hai nghiệm phân biệt là một khoảng
    . Tính tích
    .

  • Một vật dao động điều hòa với phương trình

    [x đo bằng cm, t đo bằng s]. Hãy chọn câu trả lời đúng:

  • Cho

    ,
    ,
    là ba số thực dương,
    và thỏa mãn
    . Số bộ
    thỏa mãn điều kiện đã cho là

  • Hai daođộngđiềuhòacùngphương, cùngtầnsốđượcgọilàhaidaođộngngượcphanếuđộlệchphacủachúngbằng?

  • Tìm tất cả các giá trị thực của tham số

    để phương trình
    có hai nghiệm thực phân biệt

  • Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:

  • Phương trình

    có nghiệm là ?

  • Trong dao động điều hòa, độ lớn gia tốc của vật.

Video liên quan

Chủ Đề