Khoa NGOẠI tổng quát Tiếng Anh là gì


Tiếng Việt

English

Khoa - Phòng chức năng >> Khoa Lâm sàng Khoa Khám bệnh Khoa Da liễu Khoa Chấn thương Khoa Chỉnh hình - Bỏng Khoa Phẫu thuật thần kinh - Lồng ngực Khoa Răng - Hàm - Mặt Khoa Thần kinh Khoa nội Tiêu hóa Khoa Nội A Khoa Nội thận - Tiết niệu Khoa Hồi sức tích cực Khoa Phục hồi chức năng Khoa Cấp cứu Khoa Tai - Mũi - Họng Khoa Nội Hô hấp Khoa Đông y Khoa Xương khớp - Nội tiết Khoa Tiết niệu Khoa Lão khoa Khoa Mắt Khoa Gây mê - Hồi sức Khoa Gan mật Khoa Bệnh nhiệt đới Khoa Quốc tế Khoa Nội Tim mạch Khoa Thăm dò chức năng Khoa Giải phẫu bệnh Khoa Dược Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn Khoa Dinh dưỡng Khoa Hóa sinh Khoa Chẩn đoán hình ảnh Khoa Vi sinh Phòng Kế hoạch tổng hợp Phòng Tài chính kế toán Phòng Điều dưỡng Phòng Hành chính - Quản trị Phòng Vật tư - Thiết bị y tế Phòng Đào tạo- Chỉ đạo tuyến Phòng Tổ chức cán bộ Phòng Công tác xã hội Phòng Quản lý chất lượng Phòng Công nghệ Thông tin

Lãnh đạo khoa

Trưởng khoaThs-BsCKII. Lê Bá Minh

Phó khoaBsCKII. Mai Thế Long

Phó khoaBsCKII. Nguyễn Anh Tuấn

Điều dưỡng trưởng khoaCN. Lê Tiến Dũng

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH,VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Khoa Ngoại Tổng hợp tiền thân là khoa Ngoại chung thành lập từ khi là bệnh viện Việt Trung. Giường kế hoạch được giao là 35 giường thực kê là 60 số lượng bệnh nhân điều trị từ 50-70. Khoa tổ chức tiếp đón thu dung khám chữa bệnh cho các bệnh nhân mắc các bệnh lý đường tiêu hóa. Quá trình công tác, chăm sóc và điều trị cho người bệnh, tập thể CBCNVC trong khoa luôn đoàn kết phấn đấu, hàng năm toàn khoa đều thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch và được tặng nhiều phần thưởng. Lãnh đạo khoa các thời kỳ: Các trưởng khoa:Tiền nhiệm

Nguyễn Văn Nghĩa

Dương Văn Thanh

Lê Tất Hải

Tống xuân Thân

Đỗ Viết Văn II.CƠ CẤU, TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐƯƠNG NHIỆM.

Bạn đang xem: Khoa ngoại tổng quát là gì

Trưởng khoa: ThS,BSCKII LÊ BÁ MINH

gmail.com

Phó Trưởng khoa BSCKII MAI THẾ LONG

Điện thoại:0982874241

gmail.com

Phó Trưởng khoa:BSCKII NGUYỄN ANH TUẤN

Điện thoại : 0912162816

gmail.com

Điều dưỡng Trưởng: Đ.D LÊ TIẾN DŨNG

Điện thoại:0912791656

gmail.com

Tổng số nhân viên: 23

Trong đó:

+ Bác sĩchuyên khoa cấp II: 04

+ Thạc sĩ : 01

+ Bác sĩ: 01

+ Điều dưỡng: 16

+ Kế toán Đại học: 01

+ Hộ lý chăm sóc: 01

III.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

Chức năng – nhiệm vụ: Tiếp đón và tổ chức khám, điều trị nội và ngoại trú các bệnh lý ngoại khoa thuộc chuyên ngành NGOẠI TỔNG QUÁT, đặc biệt là PHẪU THUẬT NỘI SOI như ung thư đường tiêu hóa, ruột thừa, bệnh lý gan-mật-tụy, bệnh lý hậu môn-trực tràng, chấn thương-vết thương bụng, bướu cổ, thoát vị bẹn-bụng…Theo dõi, điều trị những người bệnh mắc bệnh ngoại khoa chưa có chỉ định phẫu thuật cũng như các bệnh nhân sau mổ ổn định được trả về khoa.Triển khai mổ cấp cứu, mổ theo kế hoạch cho người bệnh vào khoa khi có chỉ định phẫu thuật.Tổ chức tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho người bệnh đang điều trị tại khoa và hướng dẫn người bệnh phòng bệnh, chữa bệnh thông thường và tự chăm sóc sức khỏe.Tham gia khám sức khỏe, khám giám định y khoa khi có yêu cầu. Tham gia phòng, chống dịch bệnh.Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, ứng dụng kỹ thuật mới vào công tác chẩn đoán, điều trị, chỉ đạo tuyến, hướng dẫn học sinh đến nghiên cứu, thực tập tại khoa; tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế cơ sở.Tham gia công tác "Đề án 1816" của Bộ Y tế.

IV .NĂNG LỰC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Năng lực hiện nay:Phẫu thuật và điều trị các loại bệnh lý ngoại khoa.

a] Về tiêu hóa:

- Cấp cứu: Các loại bệnh cấp cứu về bụng .

Xem thêm: Khám Lâm Sàng Là Gì ? Tìm Hiểu Khám Sức Khỏe Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng

- Phẫu thuật kế hoạch:

+ Các bệnh lý về dạ dày

+ Các bệnh lý về đường ruột [đại tràng, tiểu tràng và trực tràng hậu môn]

+ Các loại u ở ổ bụng [trong và ngoài đường tiêu hóa]

+ Trĩ các loại.[Đặc biêt phẫu thuât trĩ longo]

+ Cắt túi mật do sỏi do viêm [mổ mở và mổ nội soi]

d] Các loại bệnh lý khác:

- Các bệnh lý ngoại sản : Nang buồng trứng,chửa ngoài dạ con,nhân xơ tử cung

- Các loại bệnh lý về ngoại nhi : Viêm ruột thừa, thoát vị bẹn, còn ống phúc tinh mạc, tinh hoàn lạc chỗ...

2. Hướng phát triển:

- Cơ sở vật chất: Có đủ phương tiện để phẫu thuật nội soi các loại, trang bị đầy đủ thiết bị ở phòng mổ và buồng điều trị bệnh nhân hiện đại tương ứng với bệnh viện loại I.

- Các Bác sĩ được đào tạo chuyên khoa sâu để làm tốt chức năng Khoa Ngoại của bệnh viện loại I.

Ready to learn       Ready to review

Ignore?

obstetrics and gynecology

otorhinolaryngology / ENT

physical medicine and rehabilitation

Tiếng anh chuyên ngành Y khoa mà bạn nên ghi nhớ

Bạn gặp rắc rối trong quá trình học Tiếng Anh chuyên ngành? Bạn bước vào Bệnh viện và gặp những thuật ngữ Tiếng Anh và thật khó chịu khi bạn không thể hiểu nó khi muốn đến đúng nơi mà bạn đang cần. Hãy tham khảo tổng hợp hơn 60 từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành ngay sau đây:

[A]

  • Accident and Emergency Department [A&E]: Khoa tai nạn và cấp cứu.
  • An[a]esthesiology: Chuyên khoa gây mê
  • Admission office: Phòng tiếp nhận bệnh nhân
  • Allergy: Dị ứng học
  • Admissions and discharge office: Phòng tiếp nhận bệnh nhân và làm thủ tục ra viện
  • Andrology: Nam khoa

[B]

  • Blood bank: Ngân hàng máu

[C]

  • Coronary care unit [CCU]: Đơn vị chăm sóc mạch vành
  • Cardiology: Khoa tim
  • Central sterile supply/services department [CSSD]: Phòng / Đơn vị diệt khuẩn/tiệt trùng
  • Canteen: Phòng / nhà ăn, căn tin
  • Consulting room: Phòng khám. [một số nơi sẽ sử dụng từ exam[ination] room]
  • Cashier’s: Quầy thu tiền

[D]

  • Dispensary: Phòng phát thuốc.
  • Day surgery/operation unit: Đơn vị phẫu thuật trong ngày
  • Dermatology: Chuyên khoa da liễu
  • Delivery room: Phòng sinh
  • Dietetics [and nutrition]: Khoa dinh dưỡng
  • Diagnostic imaging / X-ray department: Khoa chẩn đoán hình ảnh Y học

[E]

  • Epidemiology: Khoa dịch tễ học
  • Emergency ward/room: Phòng cấp cứu
  • Endocrinology: Khoa nội tiết

[G]

  • Gyn[a]ecology: Phụ khoa
  • Gastroenterology: Khoa tiêu hóa
  • Geriatrics: Lão khoa.

[H]

  • H[a]ematology: Khoa huyết học
  • High dependency unit [HDU]: Đơn vị phụ thuộc cao
  • Housekeeping: Phòng tạp vụ

[I]

  • Immunology: Miễn dịch học
  • Internal medicine: Nội khoa
  • Inpatient department: Khoa bệnh nhân ngoại trú
  • Inpatient department: Khoa bệnh nhân nội trú
  • Isolation ward/room: Phòng cách ly
  • Intensive care unit [ICU]: Đơn vị chăm sóc tăng cường

[L]

  • Labour ward: Khu sản phụ
  • Laboratory: Phòng xét nghiệm

[M]

  • Mortuary: Nhà vĩnh biệt/nhà xác
  • Medical records department: Phòng lưu trữ bệnh án/ hồ sơ bệnh lý

[N]

  • Nephrology: Thận học
  • Nursery: Phòng trẻ sơ sinh
  • Neurology: Khoa thần kinh
  • Neurosurgery: Ngoại thần kinh
  • Nutrition and dietetics: Khoa dinh dưỡng
  • Nuclear medicine: Y học hạt nhân

[O]

  • Oncology: Ung thư học
  • Operating room / theatre: Phòng mổ
  • Orthopedic surgery: Ngoại chỉnh hình. [hoặc orthopedics]
  • On-call room: Phòng trực
  • Odontology: Khoa nha
  • Ophthalmology: Khoa mắt
  • Orthop[a]edics: Khoa chỉnh hình
  • Outpatient department: Khoa bệnh nhân ngoại trú
  • Outpatient department: Khoa bệnh nhân ngoại trú

[P]

  • Pharmacy: Hiệu thuốc, quầy bán thuốc. [hoặc drugstore [Mỹ]]
  • Plastic surgery: Phẫu thuật tạo hình
  • Preventative / preventive medicine: Y học dự phòng

[S]

  • Surgery: Ngoại khoa
  • Sickroom: Buồng bệnh
  • Specimen collecting room: Buồng / phòng thu nhận bệnh phẩm

[T]

  • Thoracic surgery: Ngoại lồng ngực
  • Traumatology: Khoa chấn thương

[U]

[W]

Video liên quan

Chủ Đề