Khoản tiền chênh lệch tiếng anh là gì

Sự chênh lệch ấy được coi là " lợi nhuận do chênh lệch phí " hay thu nhập lãi ròng , và là tỷ lệ thu nhập lãi cận biên khi chia thu nhập lãi ròng cho tài sản tạo ra thu nhập của ngân hàng .

The difference is known as the " spread , " or the net interest income , and when that net interest income is divided by the bank 's earning assets , it is known as the net interest margin .

Một số chiến lược mua bán trong ngày cố gắng để nắm bắt chênh lệch này như lợi nhuận bổ sung, hoặc thậm chí, lợi nhuận duy nhất cho các giao dịch thành công.

Some day trading strategies attempt to capture the spread as additional, or even the only, profits for successful trades.

Khi kinh doanh cổ phiếu , ngoài những lợi nhuận từ chênh lệch mua bán ra , hàng quý bạn còn có thể nhận cổ tức .

When operating with shares , aside of purchase sale ratio profits , you can also quarterly receive dividends .

Tỷ lệ phần trăm của biên lợi nhuận gộp là 100 lần chênh lệch giá chia cho giá bán.

Percent of gross margin is 100 times the price difference divided by the selling price.

Khoản chênh lệch được dùng để trả lãi vay và lợi nhuận.

The difference goes to pay the interest on the loan and to profit.

Lợi nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất.

Profit - in accounting, is the difference between revenue and cost.

Lợi nhuận được tính bằng cách tìm sự chênh lệch giữa giá sản phẩm đã bán và chi phí sản xuất sản phẩm.

Profit is calculated by finding the difference between the price the product is sold at and the cost of manufacturing it.

Nếu dự án không mang lại lợi nhuận trên đầu tư, Esco thường chịu trách nhiệm trả tiền chênh lệch.

If the project does not provide returns on the investment, the ESCO is often responsible to pay the difference.

Các công ty môi giới quay số thường yêu cầu tỷ lệ lợi nhuận gộp 15% [chênh lệch giữa số tiền mà người giao hàng trả cho người môi giới và người môi giới trả cho người vận chuyển], và chế độ bồi thường hoa hồng có nghĩa là doanh thu của nhân viên trong các trung tâm cuộc gọi đạt tới 100 % mỗi năm.

Smile-and-dial brokerages typically require a 15% gross profit margin [the difference between what the shipper pays the brokerage and what the brokerage pays the carrier], and the commission compensation scheme means that the turnover of personnel in the call centers approaches 100% per year.

Nhà đầu tư cũng nên lưu ý điều này : chi phí vốn quy mô lớn cao hơn có nghĩa là ngân hàng phải chấp nhận chênh lệch lãi suất ít hơn , và lợi nhuận thấp hơn , hoặc phải đeo đuổi những khoản lợi nhuận cao hơn từ đầu tư và cho vay của mình mà thường đồng nghĩa với việc chịu rủi ro lớn hơn .

Investors should also note that the higher cost of wholesale funding means that a bank either has to settle for a narrower interest spread , and lower profits , or pursue higher yields from its lending and investing , which usually means taking on greater risk .

Các nhà đầu cơ chơi một trong bốn vai trò chính trong thị trường tài chính, cùng với hedgers, người tham gia vào các giao dịch để bù đắp một số rủi ro tồn tại trước kia, người ăn chênh lệch đi tìm kiếm lợi nhuận từ những tình huống mà có thể thay thế công cụ thương mại với giá khác nhau trong phân khúc thị trường khác nhau, và các nhà đầu tư đi tìm kiếm lợi nhuận thông qua quyền sở hữu lâu dài các thuộc tính cơ bản của một công cụ.

Speculators play one of four primary roles in financial markets, along with hedgers, who engage in transactions to offset some other pre-existing risk, arbitrageurs who seek to profit from situations where fungible instruments trade at different prices in different market segments, and investors who seek profit through long-term ownership of an instrument's underlying attributes.

Ba giá trị có thể đại diện cho giá trị thị trường: giá thay thế của hàng tồn kho, giá trị thuần có thể thực hiện được [còn gọi là "trần"] và "sàn" [chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được và lợi nhuận bình thường].

Three possible values can represent the market value: the replacement cost of the inventory, the net realizable value [also known as the "ceiling"], and the "floor" [the difference between the net realizable value and the normal profit].

Theo cảm tính, lý do tại sao sự khác biệt giữa tỉ suất lợi nhuận trên tài sản và tốc độ tăng trưởng là quan trọng đó là mức chênh lệch giàu nghèo ban đầu sẽ bị khuếch đại nhanh hơn với hiệu số r trừ g lớn hơn.

And intuitively, the reason why the difference between the rate of return to wealth and the growth rate is important is that initial wealth inequalities will be amplified at a faster pace with a bigger r minus g.

Giá vốn hàng bán [COGS] Thu nhập trước lãi, thuế, giảm giá và khấu hao [EBITDA] Biên lợi nhuận [tỷ lệ thu nhập ròng trên doanh thu thuần] Lãi gộp [chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất] Chi phí bán hàng, tổng hợp và quản lý [SG & A] Thu nhập ròng Báo cáo thu nhập ^ Horngren, Charles [2011].

Cost of goods sold [CS] Earnings before interest, taxes, depreciation and amortization [EBITDA] Profit margin [the ratio of net income to net sales] Gross margin [the difference between the sales and the production costs] Selling, general and administrative expenses [SG&A] Net income Income statement Horngren, Charles [2011].

Cố gắng kiếm lợi nhuận là lý do các nhà đầu tư đầu tư, và mua thấp và bán cao là mục tiêu chung của hầu hết các nhà đầu tư [mặc dù bán khống và bán chênh lệch có cách tiếp cận khác nhau, sự thành công hay thất bại của các chiến lược này vẫn phụ thuộc vào thời điểm].

Attempting to make a profit is the reason investors invest, and buy low and sell high is the general goal of most investors [although short-selling and arbitrage take a different approach, the success or failure of these strategies still depends on timing].

Sự chênh lệch trong tiếng Anh là gì?

- disparity: sự chênh lệch, chỉ một khoảng khác biệt lớn. - difference: sự khác biệt, chỉ một điểm hoặc cách thức mà mọi người hoặc mọi thứ không giống nhau. Ví dụ: There are economic disparities between different regions of the country, showing in the different income among citizens in several states.

Chênh lệch là như thế nào?

Chênh lệch là mức độ khác biệt giữa giá Mua và Bán hiện tại của một công cụ giao dịch nhất định. Giá trị chênh lệch được thể hiện bằng điểm cơ bản [pip]. Đây là thuật ngữ dùng để mô tả sự thay đổi giá của một công cụ.

Sổ sách thu chi tiếng Anh là gì?

receipts and expenses register là bản dịch của "sổ thu chi" thành Tiếng Anh.

Chủ Đề