Kiểm tra route trên linux
Giống như các hệ thống Unix khác hay OS khác, thì route là 1 dòng thông tin (entry) trong bảng định tuyến, hỗ trợ kernel xác định được IP packet sẽ được gửi đến đích IP theo đường nào. Với nội dung định tuyến này bạn cần kiến thức mạng căn bản (CCNA) để nắm rõ vai trò của Routing Table như trên các máy tính. Việc cấu hình route chính xác là cực kì quan trọng để hệ thống Linux của bạn có thể thông suốt phần network nhằm hoạt động ổn định được. Thường sau khi cấu hình IP tĩnh trên Linux như CentOS/Ubuntu ta sẽ kiểm tra tiếp phần routing table của hệ thống và để cấu hình route trên Linux ta sẽ dùng chương trình lệnh route trên Linux. Sau này được thay thế bằng công cụ lệnh ‘ip‘. Show Lưu ý
: Contents
1. Liệt kê thông tin bảng routing (định tuyến)Trước khi bạn muốn chỉnh sửa thông tin bảng định tuyến, thì tốt nhất bạn nên review lại bảng routing hiện tại trên hệ thống Linux. # route Kernel IP routing table Destination Gateway Genmask Flags Metric Ref Use Iface default gateway 0.0.0.0 UG 0 0 0 eth0 10.12.166.0 0.0.0.0 255.255.255.0 U 0 0 0 eth0 link-local 0.0.0.0 255.255.0.0 U 1002 0 0 eth0 # route -n Kernel IP routing table Destination Gateway Genmask Flags Metric Ref Use Iface 0.0.0.0 10.12.166.1 0.0.0.0 UG 0 0 0 eth0 10.12.166.0 0.0.0.0 255.255.255.0 U 0 0 0 eth0 169.254.0.0 0.0.0.0 255.255.0.0 U 1002 0 0 eth0
2. Thêm route vào routing tableGiờ đến nhu cầu bạn cần thêm route vào bảng định tuyến (routing table) hay còn gọi là thêm route tĩnh trên Linux để gói
tin packet biết dò tìm thông tin đường đi trên hệ thống. Lệnh route trên Linux cung cấp chức năng với 2 cấu trúc cơ bản gồm : 2.1 Thêm route với 1 networkCú pháp lệnh: route add -net {NETWORK-ADDRESS}/{BETMASK} gw {IP_GATEWAY} {INTERFACE-NAME} route add -net {NETWORK-ADDRESS} netmask {NETMASK} gw {IP_GATEWAY} {INTERFACE-NAME} # route add -net 192.168.1.0/24 gw 192.168.1.1 eth0 # route add -net 192.168.1.0 netmask 255.255.255.0 gw 192.168.1.1 eth0 # route -n Kernel IP routing table Destination Gateway Genmask Flags Metric Ref Use Iface 0.0.0.0 10.12.166.1 0.0.0.0 UG 0 0 0 eth0 10.12.166.0 0.0.0.0 255.255.255.0 U 0 0 0 eth0 192.168.1.0 0.0.0.0 255.255.255.0 U 0 0 0 eth0 169.254.0.0 0.0.0.0 255.255.0.0 U 1002 0 0 eth0 2.2 Thêm route với 1 host cụ thểCú pháp lệnh: route add -host {IP-ADDRESS} gw {IP_GATEWAY} {INTERFACE-NAME} – Giả sử bạn muốn khai báo route muốn đến địa chỉ IP 192.168.1.5 thì hãy đi qua IP gateway 192.168.1.1 hướng card mạng eth0. # route add -host 192.168.1.5 gw 192.168.1.1 eth0 3. Xoá route khỏi routing table3.1 Xoá route của 1 networkCú pháp: route add -net {NETWORK-ADDRESS}/{SUBNET} gw {IP_GATEWAY} {INTERFACE-NAME} Ví dụ lệnh: # route del -net 192.168.1.0/24 netmask 255.255.255.0 gw 192.168.1.1 eth0 3.2 Xoá route với 1 host cụ thểCú pháp lệnh: route del -host {IP-ADDRESS} gw {IP_GATEWAY} {INTERFACE-NAME} Ví dụ: # route del -host 192.168.1.5 netmask 255.255.255.0 gw 192.168.1.1 eth0 3.3 Reject route– Thêm vào 1 route thuộc dạng bị khoá khả năng tìm kiếm route, tức khi mà kernel tìm route cho địa chỉ IP hoặc network đó thì sẽ tìm kiếm thất bại. # route add -host 192.168.1.5 reject # route add -net 192.168.1.0/24 reject 4. Thêm default gateway routeCú pháp lệnh: route add default gw {IP-ADDRESS} {INTERFACE-NAME} Chú thích: Ví dụ: router gateway của chúng ta có địa chỉ IP 192.168.1.1, vậy chúng ta muốn add default route theo card mạng eth0 thì sẽ dùng lệnh như sau. # route add default gw 192.168.1.1 eth0 # route del default gw 192.168.0.1 eth0 |