Kiểu dữ liệu mysql

Các kiểu dữ liệu trong MySQL cần được xác định một cách chính xác để hệ thống cơ sở dữ liệu vận hành một cách trơn tru. Khi làm việc trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu MySQL, bạn sẽ phải quản lý một lượng dữ liệu đến. Các dữ liệu trên hệ thống sẽ được phân loại thành các loại dữ liệu đa dạng, tương ứng với các kích thước bộ nhớ dữ liệu khác nhau. Cùng kienthucphanmem. com tìm hiểu rõ hơn về các kiểu dữ liệu được quy định trong MySQL nhé

Tổng quan về các kiểu dữ liệu trong MySQL

Kiểu dữ liệu [Data type] là gì?

Kiểu dữ liệu là quy định về giá trị miền và cấu trúc của dữ liệu có thể được nhập vào. Cùng với đó là các toán tử, phép toán có khả năng thay đổi miền giá trị của dữ liệu đó. Cũng giống như mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau sẽ được áp dụng các quy định khác nhau. Mỗi dữ liệu cũng được phân loại thành từng kiểu dữ liệu riêng

Kiểu dữ liệu là quy định về giá trị miền và cấu trúc của dữ liệu có thể được nhập vào

Có một số đặc điểm về kiểu dữ liệu mà bạn cần lưu ý

  • Kiểu dữ liệu là yếu tố ảnh hưởng đến kích thước bộ nhớ dữ liệu mà trường có thể sử dụng
  • Data standard build type được cung cấp bởi ANSI/ISO
  • Các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu thương mại hiện nay sử dụng 16 trên tổng số 143 kiểu dữ liệu phổ biến
  • Data dữ liệu chỉ được xác định trong mỗi trường [cột] chính là thuộc tính của dữ liệu

Xác định kiểu dữ liệu có vai trò gì?

Xác định đúng kiểu dữ liệu và các trường đóng vai trò vô cùng thiết yếu trong việc tối ưu hóa cơ sở dữ liệu trên MySQL. Cụ thể, cơ sở dữ liệu sẽ gặp nhiều mảnh ghép nếu bạn áp dụng kiểu dữ liệu 2 ký tự cho dữ liệu cần tối thiểu 10 ký tự. Mặt khác, nếu sử dụng loại dữ liệu mở rộng tới 10 ký tự cho trường 2 ký tự thì cơ sở dữ liệu của bạn sẽ nhanh chóng bị quá tải

Các kiểu dữ liệu trong MySQL bao gồm những gì?

MySQL cung cấp tổng cộng 11 kiểu dữ liệu khác nhau. Từ 11 kiểu dữ liệu này, chúng ta có thể phân chia thành ba nhóm lớn nhất. Kiểu dữ liệu chuỗi [Kiểu dữ liệu chuỗi], Kiểu dữ liệu ngày và thời gian [Kiểu dữ liệu ngày và giờ] và Kiểu dữ liệu số [Kiểu dữ liệu số]

Kiểu dữ liệu số [Numeric Data Type]

Type nguyên số liệu

MySQL có 2 kiểu dữ liệu số nguyên tiêu chuẩn là SMALLINT và INTEGER [hoặc INT]. Bên cạnh đó còn có các loại nguyên số khác bao gồm BIGINT, MEDIUMINT hay TINYINT. Sau đây là thông tin chi tiết về từng loại dữ liệu

Thông tin chi tiết về các kiểu dữ liệu nguyên trong MySQL

Type data number

Kiểu dữ liệu số thực còn được gọi là kiểu dấu chấm động [Kiểu dấu chấm động], bao gồm hai kiểu dữ liệu là DOUBLE và FLOAT. Những loại dữ liệu này được mô tả gần như chính xác giá trị của các số thực. Dưới đây bạn có thể tìm thấy quy định về độ dài, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hai kiểu dữ liệu này

Thông tin chi tiết về các kiểu dữ liệu thực trong MySQL

Kiểu dữ liệu dấu chấm cố định

Kiểu dữ liệu này còn có tên gọi là “Fixed-Point Types”, được dùng để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Kiểu dữ liệu dấu chấm cố định cho phép lưu trữ dữ liệu dưới định dạng nhị phân, được áp dụng cho tiền tệ hoặc đơn giá. Vì vậy đây còn được gọi là kiểu dữ liệu tiền tệ trong MySQL

Có 2 loại kiểu dữ liệu điểm cố định chính là

  • SỐ THẬP PHÂN. có độ dài tối đa là 65, hãy lưu trữ dữ liệu theo định dạng nhị phân
  • SỐ. độ dài từ -999. 99 đến 999. 99, save the data number a main way

Ví dụ. Khi viết Decimal [5,2] tức là kiểu dữ liệu này có thể lưu trữ giá trị bao gồm 5 chữ số [trong đó 2 số là số thập phân]

Data Type Bit

Trong số các kiểu dữ liệu trong MySQL, kiểu dữ liệu BIT trong MySQL [Bit Value Type] được sử dụng khi lưu trữ các trường tương ứng với giá trị bit, phạm vi của kiểu dữ liệu này là 1 – 64

Number number and properties type

Đây là hai kiểu dữ liệu mở rộng có khả năng điều chỉnh độ dài khả năng hiển thị trong phần trích dẫn sau từ khóa. Main data type is

  • LOẠI[N]. ký tự N tượng trưng cho nguyên số và có thể chứa N chữ số
  • ZEROFILL. with this data type, number 0 will be used to instead of the buffers. Ví dụ. if write INT[5] ZEROFILL thì dữ liệu sẽ được hiển thị là 00005

Kiểu dữ liệu ngày tháng và thời gian [Date and Time Data Type]

Các kiểu dữ liệu Date and Time sẽ bao gồm 5 kiểu chính đó là YEAR, TIMESTAMP, DATETIME, TIME và DATE

DATE data type

  • Kiểu dữ liệu này chỉ cho phép bạn lưu trữ các dữ liệu liên quan đến ngày tháng
  • Show the under format. YYYY-MM-DD
  • Timegiới hạn. từ ‘1000-01-01 00. 00. 00' đến '9999-12-31'

Data type DATETIME

  • Kiểu dữ liệu này được áp dụng khi bạn muốn lưu trữ dữ liệu về ngày tháng và thời gian
  • Show the under format. YYYY-MM-DD HH. MM. SS
  • Timegiới hạn. từ ‘1000-01-01 00. 00. 00’ đến ‘9999-12-31 23. 59. 59’

TIMESTAMP type data

  • Là một trong các kiểu dữ liệu trong MySQL được áp dụng khi bạn chỉ muốn lưu trữ thông tin về thời gian
  • Show the under format. hộ. MM. SS
  • Timegiới hạn. từ ‘-838. 59. 59' đến '838. 59. 59’

Lưu ý

  • Kiểu dữ liệu TIME không chỉ được sử dụng để có thể hiện thời gian 24 tiếng trong một ngày mà nó còn là khoảng thời gian giữa hai sự kiện, thời gian đã qua. Vì vậy, giá trị thời gian có thể nhiều hơn 24 tiếng hoặc thậm chí được biểu thị bằng giá trị âm thanh
  • Như vậy ta thấy có sự khác biệt lớn giữa hai kiểu dữ liệu TIMESTAMP và DATETIME. Data Type DATETIME always being started. Còn kiểu DẤU THỜI GIAN khi lưu trữ có thể được chuyển từ múi giờ hiện tại thành UTC và lúc trích xuất dữ liệu thì được chuyển ngược lại từ UTC thành múi giờ hiện tại

Year data type

Year data type was description value by 1-byte. Có 2 kiểu dữ liệu YEAR is

NĂM 2]

  • chiều rộng được hiển thị. 2 ký tự
  • Show the under format. 2 last number of year
  • Giới hạn. từ '0' đến '99'

NĂM[4]

  • chiều rộng được hiển thị. 4 ký tự
  • Show the under format. YYYY
  • Giới hạn. '1901' đến '2155'
So sánh giữa các kiểu dữ liệu YEAR, TIMESTAMP, DATETIME, TIME and DATE trong MySQL

Data Type string [Kiểu dữ liệu chuỗi]

Chuỗi dữ liệu kiểu [String Type] sẽ bao gồm 8 biến kiểu dữ liệu phổ biến đó là. CHAR, VARCHAR, BINARY, VARBINARY, BLOB, TEXT, ENUM và SET

CHAR và VARCHAR

CHAR và VARCHAR tương tự nhau ở khía cạnh dữ liệu. Tuy nhiên, cách lưu trữ và truy xuất dữ liệu đối với các kiểu dữ liệu trong MySQL này lại có sự khác biệt nằm ở khoảng trống phía trước [dấu cách] và chiều dài tối đa

CHAR

  • Bao gồm chuỗi không ở dưới dạng nhị phân [không nhị phân]
  • Không có khoảng trống phía trước
  • Độ dài cố định
  • Phạm vi các ký tự động từ '0' đến '255'

VARCHAR

  • Bao gồm chuỗi không ở dưới dạng nhị phân
  • Có khoảng trống phía trước
  • change length
  • Phạm vi các ký tự dao động từ '0' đến '65535'

BINARY VÀ VARBINARY

Hai kiểu dữ liệu BINARY và VARBINARY có giá giống với CHAR và VARCHAR. Tuy nhiên, các kiểu dữ liệu BINARY trong MySQL và VARBINARY cho phép chứa các chuỗi nhị phân [chuỗi nhị phân]

  • nhị phân. phạm vi các ký tự dao động từ ‘0’ đến ‘255’
  • BIẾN THÂN. phạm vi các ký tự dao động từ ‘0’ đến ‘65535’ đối với bản MySQL từ 5. 0. 3 trở lên, phạm vi từ ‘0’ đến ‘255’ đối với bản MySQL từ 5. 0. 3 trở về trước

BLOB và TEXT

  • BÃI. is an “Binary Large Object” [đối tượng nhị phân lớn. Kiểu dữ liệu này cho phép chứa lượng dữ liệu lớn, với 4 kiểu BLOB là TINYBLOB, BLOB, MEDIUMBLOB và LONGBLOB
  • CHỮ. used to save data was coi as a chuỗi ký tự có mã hóa [được gọi là bộ ký tự]. Cũng giống như BLOB, có 4 loại TEXT đó là TINYTEXT, TEXT, MEDIUMTEXT và LONGTEXT
Các đặc điểm của kiểu dữ liệu BLOB và TEXT

ENUM data type

Khi một trường được áp dụng kiểu dữ liệu ENUM tức là bạn đã xác định một danh sách các đối tượng mà trường phải nhận [có thể là Null]

Ví dụ, nếu muốn chỉ định một trường chỉ nhận 1 trong các giá trị là A, B hoặc C. Bạn phải định nghĩa trường đó là ENUM ['A', 'B', 'C']. Như vậy, trong trường này sẽ chỉ xuất hiện 1 trong 3 giá trị trên [hoặc NULL]

Xem thêm. Lệnh INSERT INTO trong SQL, chèn dữ liệu vào bảng

Những câu hỏi thường gặp về kiểu dữ liệu trong MySQL

Kiểu dữ liệu cấu hình trong MySQL là gì?

Kiểu dữ liệu cấu hình trong MySQL là BLOB. BLOB [đối tượng nhị phân lớn] là kiểu dữ liệu có khả năng chứa lượng dữ liệu lớn. Kiểu dữ liệu này cho phép lưu trữ các dữ liệu nhị phân bao gồm tệp PDF, tệp đa phương tiện và cả hình ảnh

Kiểu dữ liệu điện thoại trong SQL là gì?

Kiểu dữ liệu số điện thoại trong SQL là CHAR [10], VARCHAR [15], VARCHAR [22]… Bạn có thể điều chỉnh sao cho phù hợp với độ dài của số điện thoại

Làm thế nào để sửa kiểu dữ liệu trong MySQL

Để sửa kiểu dữ liệu trong MySQL, bạn nhập cú pháp như sau

THAY ĐỔI BẢNG tên_bảng SỬA ĐỔI tên_cột COLUMN_TYPE

Trên đây là tổng hợp tất cả các kiểu dữ liệu trong MySQL mà bạn nên biết. Khi nắm bắt được đặc điểm của từng loại dữ liệu, công việc quản trị cơ sở dữ liệu của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn. Hy vọng rằng bài viết trên đây đã giúp ích cho bạn và đừng quên tham khảo thêm các bài viết có chủ đề tương tự trên Kiến Thức Phần Mềm nhé

Chủ Đề