Ký hiệu số lượng trong tiếng Anh

Số lượng tiếng Anh là “number”, “amount”, “quantity” và “figure” đều được sử dụng thường xuyên. Tuy nhiên cách sử dụng của các từ này lại hoàn toàn khác nhau. Trong bài học này, Jaxtina sẽ giúp bạn phân biệt các từ trên một cách dễ dàng và đơn giản nhất, kèm theo bài tập ứng dụng để bạn luyện tập.

Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh

Số lượng tiếng Anh là gì?

Từ vựng chỉ số lượng tiếng Anh phổ biến và cách phân biệt

Từ vựng Phiên âm Cách sử dụng Ví dụ
Number /ˈnʌmbə/ Dùng với danh từ đếm được
[Countable Noun]
A great number of students are educated at home. [Rất nhiều học sinh được học ở nhà.]
Amount /əˈmaʊnt/ Dùng với danh từ không đếm được
[Uncountable Noun]
The child eats a large amount of food today. [Đứa trẻ ăn một lượng lớn thức ăn ngày hôm nay.]
Quantity /ˈkwɒntəti/ Dùng với danh từ có thể đếm, đo lường được.
Nhưng dùng với những vật vô tri, vô giác và trong văn viết nhiều hơn.
[Có thể sử dụng dạng số nhiều.]
Large quantities of meat and vegetables are enough for our party. [Số lượng lớn thịt và rau đủ cho bữa tiệc của chúng tôi.]
Figure /ˈfɪɡə/ Mang nghĩa dữ liệu, chỉ một con số, một bảng thống kê chính xác The population figure of Vietnam is increasing. [Số liệu dân số của Việt Nam ngày càng tăng.]

Lưu ý:

1. Các danh từ chỉ số lượng phải có giới từ “of” khi đứng trước danh từ.

2. Các tính từ đi chung với các từ trên:

– Huge/great/large/small + number/amount/quantity

– High/low + level/figure.

3. Các bạn có để ý là động từ theo sau các chủ ngữ này là số ít không? Chỉ có trường hợp “quantity” dùng số nhiều thì động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều.

Khá đơn giản phải không các bạn? Tuy nhiên để có thể phân biệt tốt các từ trên, điều quan trọng là bạn phải phân biệt được danh từ được sử dụng cùng là danh từ đếm được hay không đếm được, danh từ số nhiều hay số ít. Vì vậy hãy củng cố qua bài học danh từ đếm được và danh từ không đếm được của Jaxtina nhé!

Không biết trong lúc sử dụng tiếng Anh, bạn có vô tình bắt gặp cụm “the number of”, “a number of” hay không? Những cụm này cũng được dùng để chỉ số lượng vì vậy trong nội dung tiếp theo, Jaxtina sẽ giúp bạn phân biệt hai cụm từ trên.

Phân biệt “the number of” và “a number of”

  • “The number of”“a number of” đều dùng với nghĩa là số lượng của một vật. Điểm khác biệt là “The number of” được dùng để chỉ số lượng chung chung [tổng số lượng] của một cái gì đó nên được xem là cụm danh từ số ít và động từ bổ trợ chia số ít.

E.g. The number of staff we need to fire is three. [Số lượng nhân viên chúng tôi cần sa thải là ba người.]

  • “A number of” với nghĩa “một số” + danh từ … nên được xem là cụm danh từ số nhiều và động từ bổ trợ được chia số nhiều.

E.g. A large number of cars are on all the streets during rush hour in Ho Chi Minh City. [Một lượng lớn xe ô tô chạy trên khắp các tuyến phố trong giờ cao điểm tại TP.HCM.]

Như thế theo sau cả hai cụm từ trên đều là danh từ đếm được số nhiều nhưng động từ bổ trợ “the number of + danh từ” là số ít, còn động từ bổ trợ “A number of + danh từ” là số nhiều.

Thông qua bài viết này Jaxtina cũng chia sẻ một mẹo nhỏ khi bạn gặp đề thi trắc nghiệm TOEIC. Để dễ hiểu hơn chúng ta cùng xem bài tập ví dụ sau:

Hãy điền vào chỗ trống đáp án chính xác nhất:

………………… candidates have already been interviewed in our list.

A. The number of

B. A number of

C. An amount of

Đầu tiên chúng ta xem xét “candidates” là danh từ đếm được số nhiều nên loại đáp án C và còn lại đáp án A và B. Tiếp theo ta xét động từ “have” được chia số nhiều nên đáp án là “A number of”.

Qua bài học về số lượng tiếng Anh, Jaxtina đã chia sẻ chi tiết và đơn giản nhất để bạn sử dụng “number, amount, quantity và figure” trong các trường hợp cụ thể và chính xác. Để ôn tập lại các kiến thức trên, các bạn có thể làm các bài tập dưới đây.

Bài tập ứng dụng

Điền vào chỗ trống từ chỉ số lượng tiếng Anh thích hợp.

  1. I took charge of an important ……………… work in our company.
  2. She had ………………respect for his boss because he is very good and kind.
  3. You should drink ………………water every day.
  4. ……………… work I have to list in the project is almost done.
  5. ……………… chairs I need in this room were bought yesterday.
  6. ……………… people who passed the test today is larger than yesterday.
  7. Is that ……………… olive oil to put in the salad, or is it too much?
  8. ……………… languages spoken in Vietnam is increasing.
  9. Large……………… illegal drugs had been discovered.
  10. ……………… time to finish this task is three days.

Đáp án

  1. I took charge of an important amount of work in our company.
  2. She had an amount of respect for his boss because he is very good and kind.
  3. You should drink a huge amount of water every day.
  4. The amount of work I have to list in the project is almost done.
  5. A number of chairs I need in this room were bought yesterday.
  6. The number of people who passed the test today is larger than yesterday.
  7. Is that a good amount of olive oil to put in the salad, or is it too much?
  8. The number of languages spoken in Vietnam is increasing.
  9. Large quantities of illegal drugs had been discovered.
  10. The amount of time to finish this task is three days.

Hi vọng bài viết đã giúp ích cho bạn để phân biệt và sử dụng đúng “number, amount, quantity và figure” để chỉ số lượng trong tiếng Anh! Để học tiếng Anh thật tốt không có cách nào hơn là luyện tập và trau dồi thường xuyên.

Chúc các bạn thành công!

Complete English - Chinh Phục tiếng Anh giao tiếp toàn diện

Xem thêm Cuốn sách “Complete English” – Giải pháp tự học tại nhà giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh chỉ sau 3 tháng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo các khóa học hiện nay của Jaxtina tại đây!

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

Lượng từ là một trong những nội dung quan trọng và thường gây khó khăn cho người học tiếng Anh. Dưới đây là tổng hợp những lượng từ và cách sử dụng chúng. Nội dung này không chỉ phục vụ hoc tieng Anh thông dụng mà còn được sử dụng thường xuyên trong các đề thi Đại học. Các bạn chú ý nhé!

A/ LƯỢNG TỪ [TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG]

 1. Từ chỉ số lượng đi với danh từ số nhiều

-      Some / any [một vài]

I want to buy some new pencils. - Tôi muốn mua vài cây viết chì mới.

There aren’t any chairs in the room. - Không có cái ghế nào ở trong phòng cả.

-      Many

There aren't many people living here. - Không có nhiều người sống ở đây.

     A large number of

He has a large number of English books. - Anh ta có một số sách tiếng Anh.

-      A great number of

A great number of students said they were forced to practise the piano. - Rất nhiều học sinh bảo rằng họ bị ép phải luyện piano.

-      Plenty of

There were plenty of berries. - Có nhiều trái mâm xôi.

-      A lot of/ lots of

He has a lot of/lots of friends here. - Anh ta có nhiều bạn ở đây.

     Few/ a few

Few people can say that they always tell the truth. - Rất ít người nói rằng họ luôn luôn nói thật.

We've got a little bacon and a few eggs. - Chúng tôi có một ít thịt xông khói và một vài quả trứng.

-      Several

I've checked it several times. - Tôi đã kiểm tra nó vài lần rồi.

 2. Từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được số ít

-      Every

I go for walk every morning. - Tôi đi bộ mỗi sáng.

-      Each 

Each day seems to pass very slowly. - Mỗi ngày dường như trôi qua rất chậm.

3. Từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được

-      Some/ any

Would you like some beer? - Bạn có muốn uống bia không? 

We haven’t got any butter. - Chúng tôi không có tí bơ nào.

-      Much

Does the newspaper have much information? - Tờ báo có nhiều thông tin không?

-      A large amount of

He borrowed a large amount of money. - Anh ta đã mượn một số tiền lớn.

-      A great deal of

A dishwasher uses a great deal of electricity. - Máy rửa bát sử dụng rất nhiều điện.

-      Plenty of

I have plenty of food. - Tôi có nhiều thức ăn.

-      A lot of/ Lots of

We need a lot of/lots of time to learn a foreign language. - Chúng ta cần nhiều thời gian để học ngoại ngữ.

-      Little/ a Little

There is little sugar in my coffee. - Có rất ít đường trong cà phê của tôi. 

Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves. - Hãy đi và nhậu thôi. Chúng ta còn một ít thời gian trước khi tàu rời bánh.

***Lưu ý:

-      some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.

-      any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn

-      many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn

-      a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định

-      many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as

-      few, little [ít, không nhiều]: thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng

-      a few / a little [một vài, một ít]: thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng

B/ ĐỘNG TỪ SỬ DỤNG SAU TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

-     Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Three quarters of a ton is too much. - Ba phần tư tấn là quá nhiều.

-     All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít

Some of the milk was sour. - Một ít sữa đã bị chua.

-     Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A lot of my friends want to emigrate. - Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.

-     No + danh từ số ít + động từ số ít

No student has finished their assignment. - Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.

-     No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

No people think alike. - Không có người nào nghĩ giống nhau.

-     A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A number of countries are overproducing goods. - Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.

-     The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít

The number of visitors increases rapidly. - Lượng du khách tăng nhanh chóng. 

Video liên quan

Chủ Đề