Dưới đây là danh sách các ngành đào tạo kỹ sư xây dựng đã có ở Việt Nam:
- Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Ngành này được đào tạo ở rất nhiều trường như: Trường Đại học Xây dựng, Đại học Mỏ-Địa chất, Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải, Trường Đại học Thủy lợi, Học viện Hậu cần, Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng,Trường Đại Học Xây dựng Miền Trung,Trường đại học xây dựng Miền Tây, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh,Trường Đại học Cần Thơ, Trường Đại học Ngô Quyền, Trường Đại học dân lập Phương Đông, Đại học Hải Phòng,Trường Đại học Duy Tân, Trường Đại học Dân lập Hải Phòng,,...
- Kỹ sư Xây dựng Công trình quân sự: hiện được đào tạo tại Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, Trường Đại học Ngô Quyền.
- Kỹ sư Cầu đường: là ngành khá thông dụng trong xây dựng, hiện được đào tạo tại các trường Đại học Xây dựng, Trường Đại học Giao thông Vận tải,Đại học Mỏ-Địa chất, Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, trường Đại học Thủy Lợi, Trường Đại học Vinh, Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Ngô Quyền, Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Trường đại học xây dựng Miền Trung, Trường Đại học dân lập Phương Đông.
- Kỹ sư Xây dựng sân bay: hiện nay được đào tạo là Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, Trường Đại học Giao thông Vận tải. Trường Đại học Thủy lợi
- Kỹ sư Xây dựng Công trình thủy [Kỹ sư Cảng - Đường thủy, Kỹ sư Công trình Thủy lợi - Thủy điện], hiện được đào tạo tại trường Đại học Thủy Lợi,Trường Đại học Xây dựng, Trường Đại học Giao thông Vận tải,trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kỹ sư Xây dựng công trình biển [Kỹ sư Công trình biển & Dầu khí]. hiện được đào tạo tại Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh,Trường Đại học Giao thông Vận tải, Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Đại học Thủy Lợi, Trường Đại học Xây dựng và Trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
- Kỹ sư Xây dựng đô thị [Kỹ sư Cơ sở Hạ tầng]: là những kỹ sư liên quan đến hạ tầng kỹ thuật đô thị. Ngành này được đào tạo ở Trường Đại học Xây dựng và các trường Đại học Kiến trúc [Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh], trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kỹ sư Tin học xây dựng: hiện được đào tạo tại Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Trường Đại học Xây dựng.
- Kỹ sư Cơ khí xây dựng [Máy xây dựng]: hiện được đào tạo tại Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Trường Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Xây dựng, Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Trường Đại học Ngô Quyền.
- Kỹ sư Vật liệu xây dựng: hiện được đào tạo tại Trường Đại học Xây dựng, Đại học Kiến Trúc Hà Nội và các trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kỹ sư Môi trường xây dựng [Kỹ sư Cấp thoát nước, Kỹ sư Hệ thống kỹ thuật công trình; Kỹ sư Môi trường Đô thị và khu công nghiệp]: hiện được đào tạo tại Trường Đại học Xây dựng,..
- Kỹ sư Kinh tế Xây dựng: được đào tạo tại các trường kỹ thuật, còn có thể gọi là kỹ sư kinh tế xây dựng dân dụng và công nghiệp, kỹ sư kinh tế giao thông hay kỹ sư kinh tế thủy lợi..hiện được đào tạo tại Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, Trường Đại học Xây dựng. Trong xây dựng, ngành này khá phổ biến, chỉ sau xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Kỹ sư Quản lý xây dựng: Được đào tạo ở trường Đại học Xây dựng, gồm các chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị, Kinh tế và quản lý bất động sản.
- Ngành Kỹ thuật xây dựng [một số trường đại học là ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng] là chuyên đào tạo các kỹ sư xây dựng công trình, có kiến thức tổng hợp để đảm nhận công tác thiết kế, thi công, giám sát, lập dự án, tính toán khối lượng dự toán công trình và đi sâu nghiên cứu về kỹ thuật xây dựng.
- Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng trang bị cho sinh viên kiến thức về toán ứng dụng, vật lý kỹ thuật, phần mềm thiết kế chuyên sâu trong lĩnh vực xây dựng và kiến thức nền tảng về xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp như: Trắc địa, thủy lực, kết cấu xây dựng và các phương pháp thí nghiệm chuyên ngành phục vụ cho công tác thiết kế, tư vấn, tổ chức thi công công trình xây dựng.
- Theo học ngành này, sinh viên còn được rèn luyện những kỹ năng mềm cần thiết trong công việc như: Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng về phân tích tổng hợp và giải quyết vấn đề, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng ngoại ngữ, kỹ năng tin học nâng cao về sử dụng phần mềm ứng dụng lĩnh vực xây dựng...
- Ngoài ra, ngành Kỹ thuật xây dựng đào tạo sinh viên khả năng kiểm tra vật liệu, chất lượng công trình, vấn đề an toàn lao động và giúp nắm vững các giải pháp bảo vệ môi trường cũng như quy định pháp luật trong xây dựng, giúp sinh viên có thể hòa nhập nhanh chóng với môi trường công việc. Bộ môn ngành Kỹ thuật xây dựng gồm có: Sức bền vật liệu, vật liệu xây dựng, kiến trúc công nghiệp, nền và móng, kết cấu bê tông, cấp thoát nước, tổ chức thi công, an toàn lao động…
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng trong bảng dưới đây.
I |
GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I.1 |
Lý luận chính trị |
1 |
Pháp luật đại cương |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
3 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
I.2 |
Khoa học tự nhiên và tin học |
6 |
Vật lý đại cương I |
7 |
Toán I |
8 |
Hoá học đại cương I |
9 |
Thí nghiệm hoá học đại cương |
10 |
Hoá học đại cương II |
11 |
Toán II |
12 |
Vật lý đại cương II |
13 |
Toán III |
14 |
Xác suất thống kê |
15 |
Phương trình vi phân thường |
I.3 |
Tiếng Anh |
16 |
Tiếng Anh nâng cao - Kỹ năng Nghe 1 |
17 |
Tiếng Anh nâng cao - Kỹ năng Nói 1 |
18 |
Tiếng Anh nâng cao - Kỹ năng Đọc 1 |
19 |
Tiếng Anh nâng cao - Kỹ năng Viết 1 |
20 |
Tiếng Anh nâng cao - Kỹ năng Nghe 2 |
21 |
Tiếng Anh nâng cao - Kỹ năng Nói 2 |
22 |
Tiếng Anh nâng cao - Kỹ năng Đọc 2 |
23 |
Tiếng Anh nâng cao - Kỹ năng Viết 2 |
24 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
25 |
Viết luận 1 |
I.4 |
Giáo dục quốc phòng |
I.5 |
Giáo dục thể chất |
II |
GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
II.1 |
Kiến thức bắt buộc |
26 |
Giới thiệu về khoa học kỹ thuật 1 |
27 |
Giới thiệu về khoa học kỹ thuật 2 |
28 |
Vẽ kỹ thuật xây dựng |
29 |
Tĩnh học |
30 |
Nhập môn CAD |
31 |
Trắc địa |
32 |
Thực tập trắc địa |
33 |
Sức bền vật liệu |
34 |
Địa chất công trình |
35 |
Thực tập địa chất công trình |
36 |
Động lực học |
37 |
Cơ học kết cấu |
38 |
Vật liệu xây dựng |
39 |
Cơ học chất lỏng |
40 |
Thí nghiệm Cơ học chất lỏng |
41 |
Viết luận chuyên ngành 2 |
42 |
Kỹ thuật giao thông |
43 |
Thuỷ văn cơ sở |
44 |
Cơ học đất |
45 |
Thí nghiệm cơ học đất |
46 |
Thủy lực công trình |
47 |
Thiết kế bê tông cốt thép 1 |
48 |
Kinh tế học các công trình công cộng |
49 |
Kỹ thuật môi trường |
50 |
Thiết kế kết cấu thép 1 |
51 |
Thiết kế hình học đường ô tô |
52 |
Thủy công |
53 |
Kỹ thuật nền móng |
54 |
Các vấn đề thực tiễn chuyên ngành |
55 |
Thực tập tốt nghiệp |
56 |
Thiết kế các công trình bảo vệ môi trường |
57 |
Tổ chức và quản lý xây dựng |
II.2 |
Kiến thức tự chọn |
1 |
Quá trình hóa sinh trong kỹ thuật môi trường |
2 |
Đồ án thiết kế môi trường |
3 |
Đồ án thiết kế địa kỹ thuật |
4 |
Tin học ứng dụng trong địa kỹ thuật |
5 |
Đồ án thiết kế kết cấu |
6 |
Thiết kế hệ thống kết cấu |
7 |
Đồ án thiết kế giao thông |
8 |
Kết cấu mặt đường và vật liệu |
9 |
Đồ án thiết kế thủy công |
10 |
Công trình trên hệ thống thủy lợi |
11 |
Đồ án công nghệ và quản lý xây dựng |
12 |
Kỹ thuật thi công |
13 |
Nhiệt động học |
Theo Đại học Thủy lợi
3. Các khối thi vào ngành Kỹ thuật xây dựng
Ngành Kỹ thuật xây dựng có mã ngành là 7580201 và Công nghệ kỹ thuật xây dựng có mã ngành là 7510103, xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00 [Toán, Vật lý, Hóa học]
- A01 [Toán, Vật lý, Tiếng Anh]
- A02 [Toán, Vật lý, Sinh học]
- A04 [Toán, Vật lý, Địa lý]
- A10 [Toán, Vật lý, Giáo dục công dân]
- B00 [Toán, Hóa học, Sinh học]
- C01 [Ngữ văn, Toán, Vật lý]
- C02 [Ngữ văn, Toán, Hóa học]
- C14 [Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân]
- C15 [Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội]
- D07 [Toán, Hóa học, Tiếng Anh]
- D09 [Toán, Lịch sử, Tiếng Anh]
- D84 [Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh]
- D90 [Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh]
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật xây dựng
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật xây dựng năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 13 - 19 điểm, tùy theo phương thức tuyển sinh của từng trường.
5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng
Ở nước ta hiện có nhiều trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng hay Công nghệ kỹ thuật xây dựng, đó là:
- Khu vực miền Bắc:
- Đại học Xây dựng
- Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Đại Nam
- Đại học Giao thông Vận tải [ Cơ sở phía Bắc ]
- Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội
- Đại học Thủy lợi
- Đại học Hải Phòng
- Đại học Phương Đông
- Khu vực miền Trung:
- Đại học Nha Trang
- Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
- Đại học Dân lập Duy Tân
- Đại học Hà Tĩnh
- Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
- Đại học Quang Trung
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Xây dựng Miền Trung
- Khu vực miền Nam:
- Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM
- Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đại học Tôn Đức Thắng
- Đại học Hùng Vương - TPHCM
- Đại học Công nghệ TPHCM
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Đại học Kiến trúc TP.HCM
- Đại học Công nghiệp TP.HCM
- Đại học Nguyễn Tất Thành
- Đại học Thủ Dầu Một
- Đại học Văn Lang
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
- Đại học Kiên Giang
- Đại học Xây dựng Miền Tây
6. Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật xây dựng.
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật xây dựng có thể làm việc tại các công ty tư vấn về xây dựng, thi công xây dựng dự án hoặc tự lập các công ty riêng về thiết kế, giám sát, lập dự án hoặc làm việc tại các ban quản lý dự án xây dựng. Cụ thể:
- Kỹ sư thiết kế, thi công: tiến hành triển khai, thi công sản phẩm xây dựng, công trình, dự án các công ty, doanh nghiệp.
- Kỹ sư giám sát chuyên thẩm định, giám sát, nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại các doanh nghiệp, công ty tư vấn xây dựng hay các cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng như.
- Kỹ sư quản lý chất lượng trong các công trình xây dựng, thi công dự án tại các tập đoàn, công ty trong và ngoài nước.
- Chuyên viên tư vấn, lập dự toán, thiết kế kỹ thuật, thẩm tra thiết kế tại các công ty, tập đoàn xây dựng.
- Giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành xây dựng.
7. Mức lương ngành Kỹ thuật xây dựng
- Đối với sinh viên mới ra trường làm việc trong các công trình với những nhiệm vụ chưa phải chịu nhiều áp lực như bóc khối lượng, đo đạc, nghiệm thu thì mức lương sẽ dao động từ 5 - 7 triệu đồng/tháng.
- Đối với những người làm việc tại các công trình nhà xưởng với tính chất công việc áp lực hơn, phải làm việc ngoài nắng nhiều, mức lương sẽ tầm 6 - 8 triệu đồng/tháng.
- Đối với những người có kinh nghiệm từ 3 - 5 năm, khi làm việc ở vị trí giám sát công trình thì mức lương sẽ dao động từ 8 - 12 triệu đồng/tháng.
- Đối với cấp quản lý với công việc thiết kế, lên kế hoạch thi công, quản lý nhà thầu phụ mức lương sẽ trên 13 triệu đồng/tháng.
- Tại các công ty lớn với công việc thiết kế kết cấu thì mức lương sẽ cao hơn và dao động tùy theo trình độ năng lực, nếu bạn có ngoại ngữ tốt, làm việc trong công ty, doanh nghiệp nước ngoài thì có thể nhận được mức lương từ 700 - 800 USD/ tháng [Tương đương 15 - 18 triệuVNĐ/tháng]
8. Những tố chất phù hợp với ngành Kỹ thuật xây dựng
Để học tập và làm việc trong ngành Kỹ thuật xây dựng, bạn cần hội tụ những tố chất và kỹ năng sau:
- Đam mê với ngành xây dựng;
- Có tư duy sáng tạo, luôn có những ý tưởng mới;
- Có khả năng tính toán, phân tích tốt;
- Có kỹ năng về khai thác, tổng hợp thông tin;
- Có kỹ năng quản lý, đánh giá;
- Có kỹ năng giao tiếp, đàm phán và thuyết trình;
- Chăm chỉ, cần cù và chịu được áp lực công việc cao;
- Có kỹ năng làm việc nhóm tốt.
Để lại lời nhắn: Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay cho các bạn sau khi nhận được lời nhắn