1. Vì sao phải điều chỉnh liều khi suy thận ?
Thận là cơ quan thải trừ thuốc quan trọng của cơ thể, phần lớn các thuốc được đào thải ở thận ở dạng không đổi hoặc dạng đã chuyển hóa. Suy giảm chức năng thận không chỉ làm thay đổi sự bài xuất thuốc qua thận mà còn ảnh hưởng đến cả quá trình hấp thu, phân bố và chuyển hóa thuốc trong cơ thể. Do đó, nhiễm khuẩn trên bệnh nhân có tổn thương thận được điều trị bằng kháng sinh nếu không được hiểu chỉnh liều phù hợp có thể gây ra độc tính hoặc giảm hiệu quả điều trị.
2. Ước tính Độ thanh thải creatinin [CrCl]
Liều của thuốc được thải trừ qua thận nên được điều chỉnh theo mức lọc cầu thận [GFR] hay độ thanh thải creatinin [CrCl]. Bài trình bày dưới đây được tính toán dựa trên Độ thanh thải Creatinin [CrCl]
Người trưởng thành
Ở người trưởng thành CrCl [ml/phút] công thức: Cockcroft-Gaut
CrCl = [[140 tuổi] x cân nặng x [0,85 nếu là nữ]]/[72xSCr] [1]
Điều kiện áp dụng
|
Chú ý là với những công thức này, độ thanh thải ước tính được chuẩn hóa cho 1,73 m2 là diện tích bề mặt cơ thể ở người trưởng thành nam với khoảng 1,78 m chiều cao và 70 kg cân nặng.
Một số đối tượng đặc biệt
Trẻ em
0-1 tuổi: CrCl [mL/phút/1,73m2] = [0,45.Chiều cao]/Scr
1-20 tuổi: CrCl [mL/phút/1,73m2] = [0,55.Chiều cao]/Scr
Người béo phì
Khi cân nặng của bệnh nhân vượt quá 30% cân nặng cơ thể lý tưởng thì độ thanh thải creatinin nên được ước tính bằng phương pháp khác.
Cách 1: Lúc này thay cho cân nặng cơ thể thực tế [Actual body weight - ABW] thường được dùng trong công thức Cockcroft-Gault thì trị số được dùng đó là cân nặng cơ thể lý tưởng [Ideal body weight - IBW] hoặc cân nặng cơ thể hiệu chỉnh [Adjusted body weight]. Trị số độ thanh thải creatinin thu được trên bệnh nhân béo phì sẽ chính xác hơn.
- Cân nặng cơ thể hiệu chỉnh = IBW + 0,4[ABW IBW]
- IBW = chiều cao [cm] 100 [nếu là nam]
IBW = chiều cao [cm] 105 [nếu là nữ]
Nếu creatinin huyết thanh không ổn định
Khi giá trị creatinin huyết thanh không ổn định mà dao động trên một bệnh nhân, công thức Cockcroft-Gault không thể được dùng để ước lượng độ thanh thải creatinin. Trong trường hợp này phải dùng một phương pháp ước lượng khác khác, đó là phương pháp được đề xuất bởi Jelliffe và Jelliffe.
3. Chỉnh liều thuốc:
Đầu tiên, lưu ý rằng cần bắt đầu hiệu chỉnh liều lượng của thuốc khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút. Có 3 cách thức hiệu chỉnh liều thuốc trên bệnh nhân suy thận:
- Giảm liều
- Tăng khoảng cách giữa các lần đưa thuốc
- Hoặc vừa giảm liều vừa tăng khoảng cách giữa các lần đưa thuốc.
Việc lựa chọn cách thức nào phụ thuộc vào đặc điểm của thuốc
Giảm liều | Tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc | Vừa giảm liều vừa tăng khoảng cách giữa các lần đưa thuốc |
- Thuốc có khoảnh điều trị hẹp. Vd: digoxin - Thuốc có t1/2 ngắn và không tăng lên trên bệnh nhân suy thận [penicillin] - Thuốc cần đạt được một nồng độ tối thiểu hoặc không đổi trong huyết tương khi điều trị. Vì vậy, khoảng cách dùng thuốc phải không được thay đổi, thuốc mới duy trì được nồng độ này | - Thuốc có phạm vi điều trị rộng - Tác dụng của thuốc phụ thuộc nồng độ đỉnh Cmax đạt được. - Khi cần kéo dài khoảng cach giữa các lần đưa thuốc để tránh độc tính hoặc khi t1/2 của thuốc được tăng lên [gentamicin] | - Phương thức thường được sử dụng nhiều hơn nhằm đảm bảo nồng độ điều trị và an toàn , thuận lợi cho bệnh nhân sử dụng thuốc. |
4. Các nguồn tài liệu tham khảo tra điều chỉnh liều khi suy thận ?
Ebook | The Renal Drug Handbook |
Ebook | Drug Prescribing in Renal Failure: Dosing Guidelines for Adults |
Giấy | Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất |
Internet | //www.medicines.org.uk/emc#gref |
5. Một số kháng sinh cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận do tổ dược lâm sàng Bệnh viện 19-8 tra cứu tổng hợp [2],[3][4]
Thuốc | Mức lọc | Hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận | |
Amoxcilin | Liều uống | Liều tiêm | |
> 30 | Không cần chỉnh liều | Không cần chỉnh liều | |
10 - 30 | 250 - 500 mg mỗi 12h | liều ban đầu 1 g, sau đó 500 mg mỗi 12h | |
< 10 | 250 - 500 mg mỗi 24h | liều ban đầu 1 g, sau đó 500 mg mỗi 24h | |
Amikacin | > 100 | 7,5 mg/kg/ 12h | |
55 - 100 | 7,5 mg/kg/ 15h | ||
40 - 55 | 7,5 mg/kg/ 18h | ||
30 - 39 | 7,5 mg/kg/ 24h | ||
22 - 30 | 7,5 mg/kg/ 30h | ||
< 22 | 7,5 mg/kg/ it nhất 36h | ||
Cefazolin | Người lớn | Trẻ em > 1 tháng | |
35 - 54 | liều thông thường, cách nhau min 8h | 40 - 70 | 0,6 liều /12h |
11 - 34 | 0,5 liều/12h | 20 -40 | 0,25 liều/12h |
90 | 500 mg/500 mg /6h hoặc 1000 mg/ 1000 mg /8 hoặc 6h | ||
60 - 90 | 500 mg/500 mg /6h: | 400 mg/ 6h | |
1000 mg/ 1000 mg /8h: | 500 mg/ 6h | ||
1000 mg/ 1000 mg /6h: | 750 mg/ 8h | ||
30 - 60 | 500 mg/500 mg /6h: | 300 mg/ 6h | |
1000 mg/ 1000 mg /8h: | 500 mg/ 8h | ||
1000 mg/ 1000 mg /6h: | 500 mg/ 6h | ||
15 - 30 | 500 mg/500 mg /6h: | 200 mg/ 6h | |
1000 mg/ 1000 mg /8h: | 500 mg/ 12h | ||
1000 mg/ 1000 mg /6h: | 500 mg/ 12h | ||
Levofloxacin | > 50 | 250-500mg/12-24h | |
20 - 50 | liều 250/24h | liều đầu tiên như phác đồ | không cần chỉnh liều |
liều 500/24h | 250/24h | ||
liều 750/24h | 750/48h | ||
10 - 19 | liều 250/24h | không cần chỉnh liều | |
liều 500/24h | 250/48h | ||
liều 750/24h | 500/48h | ||
< 10 | liều 250/24h | chưa có thông tin | |
liều 500/24h | 250/48h | ||
liều 750/24h | 500/48h | ||
Meropenem | > 50 | đơn vị liều là 500mg, 1g hoặc 2g | |
26- 50 | 1 liều mỗi 12h | ||
10- 25 | 0,5 liều mỗi 12h | ||
Chủ Đề |