Trong chương trình Sinh học lớp 7, tại bài số 24, chúng ta được học về Đa dạng và vai trò của lớp giác xác. Một câu hỏi được đặt ra là: Lớp giáp xác có khoảng? Cùng tìm hiểu để có câu trả lời qua bài viết này nhé.
Câu hỏi:
Lớp giáp xác có khoảng?
A. 10 nghìn loài
B. 20 nghìn loài
C. 30 nghìn loài
D. 40 nghìn loài
Đáp án đúng B.
Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh, các đại diện thường gặp là tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm…
Giải thích lý do chọn đáp án B:
Chân khớp là một ngành có số loài lớn, chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Vì thế chúng được gọi là chân khớp. Ngành chân khớp có 3 lớp lớn, đó là: Giáp xác, Hình nhện và Sâu bọ.
Giáp xác rất đa dạng. Lớp Giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, song, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh. Các đại diện thường gặp là: tôm, cua, cáy, rận nước, mọt ẩm… có tập tính phong phú. Phần lớn Giáp xác sống ở nức ngọt, nước mặn, cơ quan hô hấp là mang.
Hầu hết giáp xác là có lợi như: tôm rồng, tôm hùm, tôm he, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy… Chúng là nguồn thức ăn của cá và là thực phẩm quan trọng của con người. Nhiều giáp xác nhỏ [rận nước, chân kiếm…] ở ao hồ, song, biển… có tốc độ sinh sản nhanh; vì thế tuy nhỏ nhưng chúng là thức ăn quan trọng của nhiều loài cá công nghiệp như cá trích và cả các động vật lớn ở đại dương như cá voi.
Một số loại giáp xác là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nay. Thế giới mỗi năm khai thác khoảng 2 triệu tấn giáp xác chủ yếu là tôm biển. Tôm đông lạnh là hàng hải sản quan trọng của nước ta xuất sang Nhật Bản, Mĩ, Trung Quốc,…
Tuy thế, một số nhỏ giáp xác có hại như: truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ tàu thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
- Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
- Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7
- Giải Sinh Học Lớp 7 [Ngắn Gọn]
- Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
- Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
Giải Vở Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:
I. Một số giáp xác khác [trang 55 VBT Sinh học 7]
Trong số các đại diện giáp xác hình 24.2 → 7 trong bài 24
1. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Loài nào có kích thước lớn, loài nào có kích thước nhỏ?
Trả lời:
Cua nhện lớn nhất, rận nước và chân kiếm nhỏ nhất
2. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào?
Trả lời:
+ Có hại: Sun, chân kiếm kí sinh
+ Có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước
+ Thực phẩm: Cua, tôm
3. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Kể tên loài giáp xác mà em biết và cho biết chúng sống nơi nào vào bảng 1?
Trả lời:
Bảng 1. Loài giáp xác gặp ở địa phương
STT | Tên loài giáp xác | Loài địa phương đã gặp | Nơi sống | Có nhiều hay ít |
1 | Mọt ẩm | Mọt ẩm | Ẩm ướt | Ít |
2 | Con sun | Không | Ở biển | Ít |
3 | Rận nước | Rận nước | Ở nước | Ít |
4 | Chân kiếm | Không có | Ở nước | Ít |
5 | Cua đồng | Cua đồng | Hang hốc | Nhiều |
6 | Cua nhện | Không | Ở biển | Ít |
7 | Tôm ở nhờ | Không | Ở biển | Ít |
II. Vai trò thực tiễn [trang 55 VBT Sinh học 7]
1. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Ghi tên các loài giáp xác và điềm thêm ý nghĩa mà em biết vào các ô trống ở bảng sau:
Trả lời:
Bảng. Ý nghĩa thực tiễn của Giáp xác
STT | Các mặt thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương |
1 | Thực phẩm đông lạnh | Tôm sú, tôm he, tôm càng xanh | Tôm sú |
2 | Phơi khô làm thực phẩm | Tôm đỏ, tép | Tép |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | Tôm, tép | Tôm, tép |
4 | Thực phẩm thường dùng hằng ngày | Tôm, cua, ruốc | Tôm, cua, cáy |
5 | Có hại cho giao thông thủy | Sun | |
6 | Có hại cho nghề cá | Chân kiếm kí sinh | |
7 | |||
8 |
Ghi nhớ [trang 55 VBT Sinh học 7]
Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh. Các đại diện thường gặp như: tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm,… có tập tính phong phú. Hầu hết giáp xác đều có lợi. Chúng là nguồn thức ăn của cá và là nguồn thực phẩm quan trọng của con người, là loại thủy sản xuất khẩu hàng đầu của nước ta hiện nước.
Câu hỏi [trang 55, 56 VBT Sinh học 7]
1. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Sự phong phú đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em?
Trả lời:
Ở các địa phương em có các loại giáp xác sau: tôm, tép, cua, rận nước, chân kiếm…
2. [trang 55 VBT Sinh học 7]: Vai trò của giáp xác nhỏ [có kích thước hiển vi] trong ao, hồ, sông, biển?
Trả lời:
Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá [kể cả cá voi]. Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.
3. [trang 56 VBT Sinh học 7]: Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em?
Trả lời:
Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển, có vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Ở vùng biển, nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm. Ở vùng đồng bằng thường nuôi tôm càng xanh. Tôm là thực phẩm quý có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.
1.1. Một số giáp xác khác
Lớp giáp xác đa dạng về:
- Số lượng loài
- Cấu tạo cơ thể
- Lối sống và môi trường sống
Hình 1: Mọt ẩm
Râu ngắn, các đôi chân đều bò được,
là giáp xác thở bằng mang ở cạn nhưng chúng cần môi trường ẩm ướt.
Hình 2: Con sun
Sống ở biển, con trưởng thành sống cố định, thường bám vào các vỏ tàu,
thuyền làm giảm tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông đường thủy
Hình 3: Rận nước
Sống ở nước, có kích thước khoảng 2 mm.
Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn.
Rận nước mùa hạ chỉ sinh toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá
Hình 4: Chân kiếm
A- Loài chân kiếm sống tự do, có kích thước và vai trò giống rận nước.
B- Loài chân kiếm kí sinh ở cá: phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám.
Hình 5: Cua đồng
Phần bụng tiêu giảm [I] dẹp mỏng gập vào
mặt bụng của mai [là giáp đầu ngực]
Cua bò ngang, thích nghi với lối sống ở hang hốc.
Hình 6: Cua nhện
Sống ở biển, được coi là có kích thước lớn nhất trong giáp xác, nặng tới 7 kg.
Chân dài giống chân nhện. Sải chân dài 1,5 m.
Thịt ăn ngon.
Hình 7: Tôm ở nhờ
Có phần bụng mỏng và mềm [A], thường ẩn dấu vào chiếc vỏ rỗng [B]
Khi di chuyển chúng kéo vỏ ốc theo.
Chúng sống cộng sinh với hải quỳ, hay sống ở ven vùng biển nước ta.
Đặc điểm Đại diện | Kích thước | Cơ quan di chuyển | Lối sống | Đặc điểm khác |
1- Mọt ẩm | Nhỏ | Chân | ở cạn | Thở bằng mang |
2- Sun | Nhỏ | Cố định | Sống bám vào vỏ tàu | |
3- rận nước | Rất nhỏ | Đôi râu lớn | Sống tự do | Mùa hạ sinh toàn con cái |
4- Chân kiến | Rất nhỏ | Chân kiếm | Tự do, kí sinh | kí sinh: phần phụ tiêu giảm |
5- Cua đồng | Lớn | Chân bò | Hang hốc | Phần bụng tiêu giảm |
6- Cua nhện | Rất lớn | Chân bò | đáy biển | Chân dài giống nhện |
7- Tôm ở nhờ | Lớn | Chân bò | ẩn vào vỏ ốc | Phần bụng vỏ mỏng, mềm |
Bảng 1: Đặc điểm của một số loài giáp xác
1.2. Vai trò thực tiễn
- Có lợi
- Thực phẩm: Khô, tươi sống, đông lạnh.
- làm mắm
- xuất khẩu
- Làm thức ăn cho cá
Hình 8: Dùng làm thực phẩm
- Có hại:
- Giao thông đường thủy
- Kí sinh gây hại cho cá
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh
Hình 9: Gây cản trở giao thông đường thủy
Các mặt có ý nghĩa thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có mặt ở địa phương |
Thực phẩm đông lạnh | Tôm sú, tôm he, tôm càng xanh, tôm nương | |
Thực phẩm khô | Tôm he, tôm nương, tôm đỏ | Tép |
Nguyên liệu để làm mắm | Tôm, tép, cáy, còng | Tôm |
Thực phẩm tươi sống | Tôm, cua, ghẹ, ruốc | Tôm, cua |
Có hại cho giao thông thủy | Sun | |
Kí sinh gây hại cá | Chân kiếm kí sinh |