Lương tối thiểu khi kết hôn 2023

Vì khoản khấu lưu thuế sẽ được loại bỏ khỏi mức lương tối thiểu kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 và khoản thanh toán trợ cấp sinh hoạt tối thiểu sẽ kết thúc theo đó, khoản khấu lưu thuế và số tiền AGI không được bao gồm trong phép tính bên dưới. Số tiền trong bảng dưới đây cũng có giá trị đối với các dịch vụ trợ giúp đặc biệt tại khu dân cư.

Phép tính dưới đây chỉ có giá trị đối với người lao động làm việc 45 giờ mỗi tuần. [Nhìn thấy. Mức lương tối thiểu chỉ áp dụng cho những người làm việc 45 giờ một tuần]

01/01/2023-31/12/2023Tổng lương tối thiểu hàng tháng10. 008 TL Khấu trừ phí bảo hiểm nhân viên [14%]1. 401,12 TL Khấu trừ phí bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên [1%]100,08 TL Khấu trừ thuế thu nhập [15%]0 TL Khấu trừ thuế tem [‰ 7,59]0 TL Tổng các khoản khấu trừ1. 501,20 Lương ròng phải trả cho người lao động8. 506.80

Tính toán mức lương ròng tối thiểu hàng tháng cho nhân viên chịu phí bảo hiểm hỗ trợ an sinh xã hội – công nhân đã nghỉ hưu

01/01/2023-31/12/2023Tổng lương tối thiểu hàng tháng10. 008,00 TL Hỗ trợ An sinh Xã hội Khấu trừ phí bảo hiểm của người lao động [7,5%] 750,60 TL Cơ sở thuế thu nhập750,60 TL Khấu trừ thuế thu nhập [15%] 112,59 Khấu trừ thuế TLStamp [‰ 7,59]0 TL Tổng các khoản khấu trừ 863,19 Phải trả ròng đến phí công nhân9. 144,8

Tính toán mức lương tối thiểu ròng hàng tháng cho năm 2022

Từ ngày 1 tháng 7 năm 2022 – ngày 31 tháng 12 năm 2022

01/07/2022-31/12/2022Tổng lương tối thiểu hàng tháng6. 471,00 TL Khấu trừ phí bảo hiểm cho nhân viên [14%] 905,94 TL Khấu trừ phí bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên [1%]64,71 TL Khấu trừ thuế thu nhập [15%]0 Khấu trừ thuế TLStamp [‰ 7,59]0 TL Tổng các khoản khấu trừ970,65 TL Phí ròng phải trả cho người lao động5. 500,35 TL

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 – ngày 30 tháng 6 năm 2022

01/01/2022-30/06/2022Tổng lương tối thiểu hàng tháng5. 004,00 TL Khấu trừ phí bảo hiểm cho nhân viên [14%] 700,56 TL Khấu trừ phí bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên [1%] 50,04 TL Khấu trừ thuế thu nhập [15%]0 Khấu trừ thuế TLStamp [‰ 7,59]0 TL Tổng các khoản khấu trừ 750,60 TL Phí ròng phải trả cho người lao động4. 253,40 TL

Tính toán mức lương ròng tối thiểu hàng tháng cho nhân viên chịu phí bảo hiểm hỗ trợ an sinh xã hội – công nhân đã nghỉ hưu

Từ ngày 1 tháng 7 năm 2022 – ngày 31 tháng 12 năm 2022

01/07/2022-31/12/2022Tổng lương tối thiểu hàng tháng6. 471,00 TL Hỗ trợ An sinh Xã hội Khấu trừ phí bảo hiểm thuộc về Người lao động [7,5%]485,33 TL Cơ sở thuế thu nhập485,33 TL Khấu trừ thuế thu nhập [15%]72,80 TL Khấu trừ thuế tem phiếu [‰ 7,59]0 TL Tổng các khoản khấu trừ 558,13 TL Phí ròng phải trả cho nhân viên5. 912,87 TL

Từ ngày 1 tháng 1 năm 2022 – ngày 30 tháng 6 năm 2022

01/01/2022-30/06/2022Tổng lương tối thiểu hàng tháng5. 004,00 TL Hỗ trợ An sinh Xã hội Khấu trừ phí bảo hiểm của người lao động [7,5%] 375,30 TL Cơ sở thuế thu nhập 375,30 TL Khấu trừ thuế thu nhập [15%] 56,30 Khấu trừ thuế TLStamp [‰ 7,59]0 TL Tổng các khoản khấu trừ 431,60 TL Phí ròng phải trả cho nhân viên4. 572,40 TL

Tính toán mức lương tối thiểu ròng hàng tháng cho năm 2021

[Dành cho nhân viên độc thân và không có con]

Mức lương tối thiểu ròng hàng tháng được nêu trong bảng dưới đây cũng có hiệu lực đối với những nhân viên chỉ nhận AGI cho bản thân họ, do đó, vợ/chồng của họ vẫn được tuyển dụng ngay cả khi họ đã kết hôn và họ không có con, hoặc ngay cả khi họ có con nhưng không thể nhận AGI do con của họ.

01/01/2021-31/12/2021Tổng lương tối thiểu hàng tháng3. 577,50 TL Khấu trừ phí bảo hiểm cho nhân viên [14%] 500,85 TL Khấu trừ phí bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên [1%] 35,78 TL Cơ sở thuế thu nhập3. 040,88 TL Thuế thu nhập mà Người lao động phải trả trước mức sống tối thiểu [15%] 456,13 TL Khấu trừ thuế tem [‰ 7,59]27,15 TL Tổng các khoản khấu trừ1. 019.91 TLTrợ cấp sinh hoạt tối thiểu không bao gồm tiền lương ròng phải trả cho người lao động2. 557,59 TL Trợ cấp sinh hoạt tối thiểu [Độc thân và không có con]268,31 TL Lương ròng phải trả cho Người lao động bao gồm cả Trợ cấp sinh hoạt tối thiểu2. 825,90 TL

Tính toán mức lương ròng tối thiểu hàng tháng cho nhân viên chịu phí bảo hiểm hỗ trợ an sinh xã hội – công nhân đã nghỉ hưu

01/01/2021-31/12/2021Tổng lương tối thiểu hàng tháng3. 577,50 TL Khấu trừ phí bảo hiểm nhân viên [7,5%] 268,31 TL Cơ sở thuế thu nhập3. 309,19 TL Thuế thu nhập mà Người lao động phải trả trước mức sống tối thiểu [15%] 496,38 TL Khấu trừ thuế tem phiếu [‰ 7,59]27,15 TL Tổng các khoản khấu trừ 791,84 TL Lương ròng phải trả cho Người lao động Không bao gồm Trợ cấp sinh hoạt tối thiểu2. 785,66 TL AGI của riêng người lao động 268,31 TL Lương ròng tối thiểu phải trả cho người lao động đã nghỉ hưu Bao gồm AGI3. 053.97 TL

mô tả

– Có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2022, khoản thanh toán trợ cấp sinh hoạt tối thiểu [AGI] đã bị bãi bỏ. [bảo hiểm xã hội doanh nghiệp. com]

Chúng tôi sử dụng cookie trên trang web của mình để hỗ trợ các tính năng kỹ thuật giúp tăng trải nghiệm người dùng. Chúng tôi cũng sử dụng cookie phân tích. Nếu bạn muốn từ chối cookie, hãy nhấp để biết thông tin chi tiết.

AGI là số tiền hàng tháng nhà nước trả cho người lao động như một khoản trợ cấp sinh hoạt tối thiểu, được đánh giá theo nhiều biến số như độc thân hay đã kết hôn, có con hay không. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ trả số tiền này cho người lao động hàng tháng và số tiền này được khấu trừ vào thuế thu nhập của người sử dụng lao động.

công bố mức lương tối thiểu vùng năm 2023. Mức lương tối thiểu do Tổng thống Recep Tayyip Erdoğan công bố đã tăng 54,66% so với tháng 7 và 100% so với tháng 1. Như vậy, mức lương tối thiểu năm 2023 là 10 gộp tháng. 008. 00 TL, ròng hàng tháng 8. Nó được xác định là 506,80 TL

Mặc dù mức lương tối thiểu duy nhất được xác định ở cấp quốc gia bởi Ủy ban xác định mức lương tối thiểu, mức lương tối thiểu được chỉ định sẽ được áp dụng cho tất cả nhân viên bất kể tuổi tác.

Kể từ năm 2023, mức lương tối thiểu hàng tháng được chia nhỏ như sau:

Tổng tiền lương10. 008. 00 TLSGK Công Nhân Cao Cấp Chia sẻ1. 401,12 TLLISP Chia sẻ của người lao động 100,08 TLTổng khấu trừ1. 501,20 TLNet Phí8. 506,80 TL

Chi phí tiền lương tối thiểu cho người sử dụng lao động

Bạn có thể kiểm tra chi phí của số tiền lương tối thiểu mới cho người sử dụng lao động và phần thuế mà người sử dụng lao động phải trả trong chi phí này.

Mức lương tối thiểu đã kết hôn năm 2023 sẽ là bao nhiêu?

Lương tối thiểu năm 2023

Lương tối thiểu 2023 có con là bao nhiêu?

Quyền lợi hỗ trợ nuôi con vào năm 2023 dự kiến ​​sẽ thay đổi sau khi mức lương tối thiểu được xác định là 8 IBN 500 TL .

4 Mức lương tối thiểu vào năm 2023 là bao nhiêu nếu không có vợ/chồng có con?

Mức sống tối thiểu vào năm 2022 là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu năm 2023 sẽ là bao nhiêu?

Năm 2023, mức lương tối thiểu được áp dụng là gross 10 nghìn 8 TL và net 8 nghìn 506 TL .

Chủ Đề