Mã bảo hiểm ch là gì

Bởi ebh.vn - 22/07/2019

Thông tin mã bảo hiểm y tế và quyền lợi người tham gia qua ký tự trên thẻ BHYT có quy định như thế nào? Trong bài viết dưới đây mời bạn đọc hãy cùng eBH giải mã các ký tự trên thẻ Bảo hiểm y tế và ý nghĩa của các ký tự đó.

I. Quy định mã số trên thẻ bảo hiểm y tế

Ngày 08/08/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 3340/BHXH-ST hướng dẫn chi tiết về việc cấp sổ BHXH và thẻ BHYT theo mã số thẻ BHXH. Đồng thời ngoài việc sử dụng mã số BHXH in trên thẻ BHYT thì dãy mã số thẻ bảo hiểm y tế còn bao gồm đầy đủ thông tin về nhóm đối tượng, mức hưởng quyền lợi BHYT của người tham gia BHYT.  

Theo đó, từ ngày 01/08/2017 thẻ BHYT được cấp mới, đổi, cấp lại theo mẫu mới, cụ thể thẻ BHYT mới sẽ thay thế cụm từ “Số sổ:” in trên bìa và tờ rời của sổ BHXH bằng cụm từ “Mã số:”

Mỗi thẻ Bảo hiểm y tế tương ứng với 1 mã số thẻ BHYT.

Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự, trong đó:

  • 10 ký tự cuối là mã số BHXH duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp. 

  • 5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi hưởng BHYT tương ứng của người tham gia BHYT.

Cụ thể, mã số thẻ sẽ được chia thành 4 ô như sau:

Hai ký tự đầu [ ô 1]

  • Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT. 

Ký tự tiếp theo [ô thứ 2]

  • Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5.

2 ký tự tiếp theo [ô thứ 3]

  • Được ký hiệu bằng số [từ 01 đến 99] là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

10  ký tự cuối [ô thứ 4]: là mã số BHXH.

II. Cung cấp thông tin về mức hưởng và quyền lợi

Thông tin về mức hưởng khám chữa bệnh BHYT của người có thẻ BHYT được mã hóa tại thông tin ô số 2 và được ký hiệu bằng số [ từ 1 đến 5]. Trường hợp nếu 1 người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất. 

  • Ký hiệu bằng số 1: Mức hưởng được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không phải áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế [VTYT] và dịch vụ kỹ thuật [DVKT] theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật, chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

  • Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

  • Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

  • Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

  • Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

Như vậy, thông tin trên mã thẻ bảo hiểm y tế đã cho người tham gia BHYT chi tiết và đầy đủ về mức hưởng và quyền lợi của mình khi tham gia BHYT. Mong rằng, với các thông tin này người tham gia BHYT đã biết mình thuộc nhóm đối tượng nào và hưởng quyền lợi ra sao.

✅ XEM THÊM

Mã số trên thẻ bảo hiểm y tế [BHYT] thể hiện đầy đủ thông tin về đối tượng tham gia, quyền lợi của người tham gia khi khám, chữa bệnh BHYT. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết nhận diện các thông tin này dù đang cầm thẻ BHYT trên tay.

Theo Quyết định 1351/QĐ-BHXH, mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự và được chia thành 04 ô như hình ảnh minh họa dưới đây:

Có 15 ký tự trong mã số của Thẻ bảo hiểm y tế mới nhất


- Hai ký tự đầu [ô thứ nhất] được ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT

Trong đó:

+ DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp;

+ CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang;

+ HC: Cán bộ, công chức, viên chức;

+ HT: Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

+ XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng;

+ TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;

+ HS: Học sinh;

+ SV: Sinh viên;

+TE: Trẻ em dưới 06 tuổi…


- Ký tự tiếp theo [ô thứ 2] được ký hiệu bằng số từ 1 - 5 là mức hưởng BHYT

+ Số 1: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB và không giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế;

+ Số 2: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB và có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc, hóa chất, vật tư y tế;

+ Số 3: Được BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT;

+ Số 4: Được BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT;

+ Số 5: Được BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng.


- Hai ký tự tiếp theo [ô thứ 3] được ký hiệu từ 01 - 99 là mã tỉnh, thành phố nơi phát hành thẻ BHYT

Trong đó:

+ 01 là mã số của Hà Nội

+ 048 là mã số của Đà Nẵng

+ 079 là mã số của Tp. Hồ Chí Minh…

Xem thêm các tỉnh, thành phố khác.


- 10 ký tự cuối [ô thứ 4] là số định danh cá nhân của người tham gia BHYT, BHXH 
Xem thêm:

Từ 1/12/2018, người có thẻ BHYT hưởng thêm nhiều quyền lợi

Luật Bảo hiểm y tế: Những thông tin đáng quan tâm nhất năm 2018

LuatVietnam

Ngày đăng: 10:46 - 13/12/2021 Lượt xem: 22890 Cỡ chữ

   Ý nghĩa các ký hiệu trên thẻ bảo hiểm y tế mới là gì? Căn cứ theo Quyết định số 1666/QĐ-BHXH, hiện tại người dân đã được cấp và sử dụng dụng thẻ bảo hiểm y tế [BHYT] mới. Tuy nhiên, khác với thẻ bảo hiểm y tế phiên bản cũ, thẻ bảo hiểm y tế mới có các ký hiệu đặc biệt. Vậy ý nghĩa của các ký hiệu này là gì, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn.

Ý nghĩa các ký hiệu trên thẻ BHYT mới theo Quyết định số 1666/QĐ-BHXH.

1. Quy định về thẻ bảo hiểm y tế mới

Căn cứ theo Quyết định số 1666/QĐ-BHXH ban hành ngày 3/12/2020 của cơ quan BHXH Việt Nam thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới chính thức được sử dụng từ ngày 01/4/2021. Quyết định số 1666/QĐ-BHXH có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2021 thay thế Quyết định số 1313/QĐ-BHXH ngày 02/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành mẫu thẻ BHYT.

Thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới có nhiều thay đổi so với mẫu cũ. Các ký hiệu trên thẻ được thay đổi theo hướng giản lược đơn giản hơn so với thẻ bảo hiểm y tế cũ. Việc ban hành mẫu thẻ BHYT mới tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý người tham gia BHYT, đồng thời có thể dễ dàng đồng bộ các thông tin trên hệ thống bảo hiểm xã hội của người tham gia.

>>> Ý nghĩa và quyền năng đặc biệt của thẻ bảo hiểm y tế Xem thêm

2. Ý nghĩa các ký hiệu đặc biệt trên thẻ

Trên thẻ bảo hiểm y tế mới có 2 ký hiệu cần đặc biệt lưu ý đá là ký hiệu mã số thẻ BHYT và mã đối tượng tham gia BHYT.

2.1 Ý nghĩa ký hiệu mã số thẻ bảo hiểm y tế mới

Mã số thẻ bảo hiểm y tế được in trên thẻ BHYT của mỗi người tham gia gồm 10 ký tự số. Theo Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 1666/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam ban hành ngày 03/12/2020 quy định tiêu thức mã số được in như sau:

“Mã số: in 10 ký tự mã số BHXH của người tham gia BHYT”

Theo đó, mã số thẻ bảo hiểm y tế mới là mã số BHXH của người tham gia và được in 10 ký tự số là các số tự nhiên từ 0-9 [trước đó mã thẻ BHYT mẫu cũ có 15 ký tự chia làm 4 ô mỗi ô thể hiện các thông tin về: mã đối tượng tham gia BHYT; mức hưởng BHYT; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT và mã số BHXH]. 

Đây là điểm thay đổi quan trọng đáng chú ý mà người tham gia cần nắm được đồng thời cũng là thông tin quan trọng nhất được sử dụng rất nhiều khi khám chữa bệnh BHYT hoặc làm hồ sơ giấy tờ liên quan.

Mã số thẻ bảo hiểm y tế trên thẻ bảo hiểm y tế mẫu mới.

Mặt khác, tại Điểm 2.13, Khoản 2, Điều 2, Quyết định 595/QĐ-BHXH nêu rõ mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT. Việc sử dụng 10 ký tự mã số BHXH làm mã số thẻ BHYT đồng thời là mã số định danh duy nhất của người tham gia BHYT, đảm bảo không bị trùng lặp. Căn cứ vào mã số này các cơ sở y tế, cơ quan BHXH hoặc người tham gia có thể dễ dàng tra cứu các thông tin tham gia bảo hiểm y tế của chủ thẻ.

2.2 Ý nghĩa ký hiệu mức hưởng BHYT và nơi đối tượng tham gia BHYT sinh sống

Bên cạnh mã số thẻ BHYT, trên thẻ BHYT mới còn có 2 ký hiệu đặc biệt khác được in cạnh nhau. Các ký hiệu này thể hiện mức hưởng BHYT và nơi đối tượng sinh sống. Cụ thể như sau:

[1] Mã mức hưởng BHYT

Mã mức hưởng BHYT được in 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 dùng để ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT. Căn cứ theo quy định tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH ý nghĩa các ký hiệu này như sau:

Mã ký hiệu

Ý nghĩa ký hiệu 

1

Người tham gia được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế [VTYT] và dịch vụ kỹ thuật [DVKT] theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

2

Người tham gia được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

3

Người tham gia được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

4

Người tham gia được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT [có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế]; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

5

Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển.

Ý nghĩa các ký hiệu mã mức hưởng.

Mã mức hưởng BHYT và mã nơi đối tượng đang sinh sống.

[2] Mã nơi đối tượng sinh sống

Mã nơi đối tượng sinh sống được in 02 ký tự [gồm các ký tự K1/K2/K3] là ký hiệu nơi đối tượng sinh sống. Căn cứ theo Điều 4, Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ban hành ngày 16/11/2015 quy định mã nơi đối tượng sinh sống gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số:

- Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.

Nắm được ý nghĩa các ký hiệu trên thẻ bảo hiểm y tế mới sẽ giúp người tham gia hiểu và nắm rõ được thông tin về loại thẻ của mình hoặc của người xung quanh. Chủ động trong việc khám chữa bệnh và thanh toán chi phí khám chữa bệnh khi cần. Bạn đọc vui lòng truy cập tại website: //ebh.vn để tra cứu và tìm hiểu thêm các thông tin về mức hưởng BHYT khi đi khám chữa bệnh đúng tuyến hoặc trái tuyến.

>>> Tin liên quan: Mức đóng bảo hiểm y tế thay đổi như nào từ tháng 10 năm 2021

Video liên quan

Chủ Đề