Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia TPHCM năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy chính xác nhất trên Diemthi.tuyensinh247.com Thí sinh đã tốt nghiệp THPT [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2023 [theo quy định của ĐHQG-HCM].
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển [UTXT] theo Quy định của ĐHQG-HCM.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2023.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023.
- Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
- Ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài [phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu phụ lục 3, tải tại đây]
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
- Ngưỡng đầu vào từng ngành của phương thức xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2023: dự kiến từ 18 điểm trở lên, Trường sẽ công bố chính thức khi có điểm thi THPT 2023.
- Đối với phương thức xét tuyển dựa trên két quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023: ngưỡng đầu vào từ 600 điểm trở lên.
- Đối với những phương thức khác, ngưỡng đầu vào là điều kiện xét tuyển của từng phương thức.
5. Học phí
Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
- Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;
- Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm [không tăng học phí suốt khóa học].
II. Các ngành tuyển sinh
STT Mã ngành Chỉ tiêu Tên ngành Tổ hợp môn xét tuyển CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY 1 7140101 70 Giáo dục học B00 C00 C01 D01 2 7140114 50 Quản lý giáo dục A01 C00 D01 D14 3 7220201 220 Ngôn ngữ Anh D01 4 7220202 60 Ngôn ngữ Nga D01 D02 5 7220203 80 Ngôn ngữ Pháp D01 D03 6 7220204 155 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 D04 7 7220205 50 Ngôn ngữ Đức D01 D05 8 7220206 50 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01 D03 D05 9 7220208 50 Ngôn ngữ Italia D01 D03 D05 10 7229001 50 Triết học A01 C00 D01 D14 11 7229009 50 Tôn giáo học C00 D01 D14 12 7229010 100 Lịch sử C00 D01 D14 D15 13 7229020 80 Ngôn ngữ học C00 D01 D14 14 7229030 125 Văn học C00 D01 D14 15 7229040 85 Văn hóa học C00 D01 D14 D15 16 7310206 120 Quan hệ quốc tế D01 D14 17 7310301 150 Xã hội học A00 C00 D01 D14 18 7310302 60 Nhân học C00 D01 D14 D15 19 7310401 125 Tâm lý học B00 C00 D01 D14 20 7310403 50 Tâm lý học giáo dục B00 B08 D01 D14 21 7310501 95 Địa lý học A00 C00 D01 D14 22 7310608 175 Đông phương học D01 D04 D14 23 7310613 100 Nhật Bản học D01 D06 D14 D63 24 7310614 149 Hàn Quốc học D01 D14 D02 DH5 25 7310630 50 Việt Nam học C00 D01 D14 D15 26 7320101 100 Báo chí C00 D01 D14 27 7320104 70 Truyền thông đa phương tiện D01 D14 D15 28 7320201 55 Thông tin - Thư viện A01 C00 D01 D14 29 7320205 65 Quản lý thông tin A01 C00 D01 D14 30 7320303 65 Lưu trữ học C00 D01 D14 D15 31 7340406 60 Quản trị văn phòng C00 D01 D14 32 7580112 95 Đô thị học A01 C00 D01 D14 33 7760101 90 Công tác xã hội C00 D01 D14 d15 34 7810103 120 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 D01 D14 D15 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO 1 7220201_CLC 130 Ngôn ngữ Anh D01* 2 7220204_CLC 75 Ngôn ngữ Trung Quốc D01* D04* 3 7220205_CLC 40 Ngôn ngữ Đức D01* D05* 4 7310206_CLC 90 Quan hệ quốc tế D01 D14 5 7310613_CLC 75 Nhật Bản học D01 D06 D14 D63 6 7320101_CLC 60 Báo chí C00 D01 D14 7 7810103_CLC 60 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 D01 D14 D15 CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT 2+2 Quốc gia 1 Hoa Kỳ 30 Ngôn ngữ Anh Đại học Minnesota Crookston 2 Trung Quốc 90 Ngôn ngữ Trúng Quốc Đại học sự phạm Quảng Tây 3 Úc 30 Truyền thông Đại học DeaKin 4 Úc 30 Quan hệ quốc tế Đại học DeaKin
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:
Ngành
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Xét theo kết quả thi THPT QG
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo điểm thi đánh giá năng lực
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo KQ thi THPT
Giáo dục học
19
B00, D01: 21,25
C00, C01: 22,15
600
B00: 22,6
C00: 23,2
C01: 22,6
D01: 23
B00: 22,8
C00: 23,6
C01: 22,8
D01: 22,8
B00: 23 C00: 24,10 C01: 23,10 D01: 23,00
Ngôn ngữ Anh
25
26,17
880
27,2
26,3
26,05
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao
24,5
25,65
880
26,7
25,45
D01*: 25,32
Ngôn ngữ Nga
19,8
20
630
23,95
20,25
D01*: 22,20 D02*: 22,20
Ngôn ngữ Pháp
21,7
D03: 22,75
D01: 23,2
730
D01: 25,5
D03: 25,1
D01: 23,4
D03: 23
D01*: 23,60 D03*: 23,20
Ngôn ngữ Trung Quốc
23,6
25,2
818
D01: 27
D04: 26,8
D01: 25,4
D04:25,9
D01*: 25,80 D04*: 25,80
Ngôn ngữ Đức
22,5 [D01]
20,25 [D05]
D05: 22
D01: 23
730
D01: 25,6
D05: 24
D01: 23,5
D05: 23
D01*: 24,85 D05*: 23,70
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
21,9
22,5
660
25,3
22,5
D01*: 24,31 D03*: 23,10 D05*: 23,10
Ngôn ngữ Italia
20
21,5
610
24,5
20
D01*: 22,56 D03*: 22,40 D05*: 24,40
Triết học
19,5
A01, D01, D14: 21,25
C00: 21,75
600
A01: 23,4
C00: 23,7
D01, D14: 23,4
A01: 23
C00: 24
D01: 23
D14: 23
A01: 23,50 C00: 24,70 D01: 23,50 D14: 23,50
Lịch sử
21,3
D01, D14: 22
C00: 22,5
600
C00: 24,1
D01, D14: 24
C00: 24,6
D01: 24,1
D14: 24,1
D15: 24,1
C00*: 26,00 D01: 24,00 D14*: 24,25 D15: 24,00
Ngôn ngữ học
21,7
D01, D14: 23,5
C00: 24,3
680
C00: 25,2
D01, D14: 25
C00: 25,5
D01: 24,35
D14: 24,35
C00: 25,50 D01*: 24,80 D14*: 24,80
Văn học
21,3
D01, D14: 24,15
C00: 24,65
680
C00: 25,8
D01, D14: 25,6
C00: 26,6
D01: 25,25
D14: 25,25
C00*: 27,00 D01*: 25,73 D14*: 25,73
Văn hoá học
23
D01, D14: 24,75
C00: 25,6
650
C00: 25,7
D01, D14: 25,6
C00: 26,5
D01, D14, D15: 24,9
C00: 26,50 D01: 25,45 D14: 25,45 D15: 25,45
Quan hệ quốc tế
24,3
D14: 25,6
D01: 26
850
D01: 26,7
D14: 26,9
D01: 26,2
D14: 26,6
D01: 26,63 D14: 26,63
Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao
24,3
D14: 25,4
D01: 25,7
850
D01: 26,3
D14: 26,6
D01: 25,3
D14: 25,6
D01: 25,90 D14: 25,90
Xã hội học
22
A00, D01, D14: 24
C00: 25
640
A00: 25,2
C00: 25,6
D01, D14: 25,2
A00: 23,8
C00: 25,3
D01: 23,8
D14: 23,8
A00: 24,50 C00: 26,00 D01: 25,20 D14: 25,20
Nhân học
20,3
D01, D14: 21,75
C00: 22,25
600
C00: 24,7
D01: 24,3
D14: 24,5
C00: 21,25
D01, D14, D15: 21
C00: 24,70 D01: 24,00 D14: 24,00 D15: 24,00
Tâm lý học
23,78 [C00, B00]
23,5 [D01, D14]
B00, D01, D14: 25,9
C00: 26,6
840
B00: 26,2
C00: 26,6
D01: 26,3
D14: 26,6
D00: 25,8
C00: 26,9
D01: 25,7
D14: 25,8
B00: 26,07 C00: 27,00 D01: 26,07 D14: 26,07
Địa lý học
21,1
A01, D01, D15: 22,25
C00: 22,75
600
A01: 24
C00: 24,5
D01, D15: 24
20,25
A01: 21,00 C00*: 24,60 D01: 22,20 D15*: 22,50
Đông phương học
22,85
D04, D14: 24,45
D01: 24,65
765
D01: 25,8
D04: 25,6
D14: 25,8
D01: 24,2
D04, D14: 24,6
D01: 24,97
D04: 24,30 D14: 24,97
Nhật Bản học
23,61
D06, D14: 25,2
D01: 25,65
818
D01: 26
D06: 25,9
D14: 26,1
D01: 25,9
D06: 25,45
D14: 26
D63: 25,45
D01: 25,20 D06*: 25,00 D14: 25,20 D63*: 25,00
Nhật bản học - Chất lượng cao
23,3
D06, D14: 24,5
D01: 25
800
D01: 25,4
D06: 25,2
D14: 25,4
D01: 23,4
D06: 23,4
D14: 24,4
D63: 23,4
D01: 23,50 D06*:23,40 D14: 23,50 D63*: 23,40
Hàn Quốc học
23,45
25,2
818
D01: 26,25
D14: 26,45
DD2, DH5: 26
25,45
D01: 25,12 D14: 25,12 DD2*: 25,00 DH5*: 25,00
Báo chí
24,7 [C00]
24,1 [D01, D14]
D01, D14: 26,15
C00: 27,5
820
C00: 27,8
D01: 27,1
D14: 27,2
C00: 28,25
D01: 27
D14: 27,15
C00: 28,00 D01: 26,71 D14: 26,81
Báo chí - Chất lượng cao
23,3
D01, D14: 25,4
C00: 26,8
820
C00: 26,8
D01: 26,6
D14: 26,8
C00: 27,5
D01: 25,3
D14: 25,6
C00: 27,50 D01: 26,13 D14: 26,13
Truyền thông đa phương tiện
24,3
D14, D15: 26,25
D01: 27
880
D01: 27,7
D14, D15: 27,9
D01: 27,15
D14: 27,55
D15: 27,55
D01: 27,20 D14: 27,25 D15: 27,25
Thông tin - thư viện
19,5
A01, D01, D14: 21
C00: 21,25
600
A01: 23
C00: 23,6
D01, D14: 23
A01: 21,75
C00: 23,5
D01: 21,75
D14: 21,75
A01: 22,00 C00: 23,50 D01: 22,10 D14: 22,10
Quản lý thông tin
21
A01, D01, D14: 23,75
C00: 25,4
620
A01: 25,5
C00: 26
D01, D14: 25,5
A01: 25
C00: 26,75
D01: 24,5
D14: 25
A01: 24,00 C00: 25,70 D01: 24,30 D14: 24,30
Lưu trữ học
20,5
D01, D14: 22,75
C00: 24,25
608
C00: 24,8
D01, D14: 24,2
C00: 21,75
D01, D14, D15: 21,25
C00: 23,75 D01: 22,10 D14: 22,10 D15: 22,10
Đô thị học
20,2
A01, D01, D14: 22,1
C00: 23,1
600
A01: 23,5
C00: 23,7
D01, D14: 23,5
A01: 21
C00: 21,5
D01: 20,75
D14: 21
A01: 21,00 C00: 23,90 D01: 22,40 D14: 22,40
Công tác xã hội
20,8 [C00, D01]
20 [D14]
D01, D14: 22
C00: 22,8
600
C00: 24,3
D01, D14: 24
C00: 22,6
D01: 21,75
D14: 21,75
D15: 21,75
C00: 24,70 D01: 23,60 D14: 23,60 D15: 23,60
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
25,5 [C00]
24,5 [D01, D14]
D01, D14: 26,25
C00: 27,3
825
C00: 27
D01:26,6
D14: 26,8
C00: 27,6
D01: 25,6
D14: 25,8
D15: 25,6
C00: 27,40 D01: 25,80 D14: 25,80 D15: 25,80
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao
22,85
D01, D14: 25
C00: 25,55
800
C00: 25,4
D01, D14: 25,3
C00: 25
D01: 24
D14: 24,2
D15: 24,2
C00: 25,50 D01: 24,50 D14: 24,50 D15: 24,50
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao
24
800
D01: 26,3
D04: 26,2
D01: 24,25
D04: 24,5
D01*: 24,50 D04*: 24,80
Tôn giáo học
D01, D14: 21
C00: 21,5
600
C00: 21,7
D01, D14: 21,4
C00: 22,25
D01: 21,25
D14: 21,25
C00: 21,00 D01: 21,00 D14: 21,00
Quản trị văn phòng
D01, D14: 24,5
C00: 26
660
C00: 26,9
D01, D14: 26,2
C00: 26,75
D01: 25,05
D14: 25,05
C00: 25,80 D01: 24,30 D14: 24,30
Quản lý giáo dục
21
A01: 23
C00: 24
D01: 23
D14: 23
A01: 23,50 C00: 24,50 D01: 23,50 D14: 23,50
Ngôn ngữ Đức - Chương trình Chất lượng cao
D01: 25,6
D05: 24
D01: 21,75
D05: 21,5
D01*: 23,40 D05*: 22,05
Việt Nam học
C00: 24,5
D01, D14, D15: 23,5
C00: 26
D01, D14, D15: 25,5
C00: 25,90 D01: 25,00 D14: 25,00 D15: 25,00
Tâm lý học giáo dục
B00: 21,1
B08, D01, D14: 21,2
B00: 24,4
B08: 24,5
D01: 24,3
D14: 24,5
B00: 25,00 B08: 25,00 D01: 25,45 D14: 25,55
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
Trường Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn đào tạo ngành gì?
Tuyển sinh các ngành: Ngữ văn Anh, Ngữ văn Trung Quốc, Báo chí, Ngữ văn, Nhân học, Xã hội học, Quan hệ quốc tế, Tâm lý giáo dục, Quản lý giáo dục, Lịch sử, Lưu trữ và Quản trị văn phòng, Địa lý, Văn hóa học, Công tác xã hội.
Đại học khoa học xã hội và nhân văn thi những môn gì?
- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển: A00 - Toán học, Hóa học, Vật lí; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D03 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung; D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; D81 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nhật; ...
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn học phí bao nhiêu?
Học phí tại Trường ĐH KHXH&NV - ĐHQG-HCM.
Trường khoa học xã hội và nhân văn lấy bao nhiêu điểm?
Cụ thể điểm chuẩn trúng tuyển như sau:Các chương trình liên kết quốc tế có điểm chuẩn dao động từ 21,35 đến 22,65 điểm, cụ thể: ngành Truyền thông [chuyên ngành Báo chí: 22 điểm], Quan hệ Quốc tế [22,65 điểm], Ngôn ngữ Anh [21,35 điểm], Ngôn ngữ Trung Quốc [22 điểm].