Mác thép của tiêu chuẩn gb t3077 là gì năm 2024
Thép rèn 20CrMnMo là một loại thép kết cấu hợp kim theo tiêu chuẩn GB/T3077-1999 của Trung Quốc. Mã số kỹ thuật của mác thép 20CrMnMo là A34202. Show Thép rèn 20CrMnMo Trung QuốcNhà cung cấp: Nhà máy thép FengYang, Trung Quốc Tiêu chuẩn: GB/T3077-1999 – A34202 Quy cách: LOẠI THÉP KÍCH THƯỚC TRẠNG THÁI Dày (mm) Rộng (mm) Dài (mm) Thép tấm 20CrMnMo 1.5~80 ≤810 1000~12000 Cán Nóng 80~1000 ≤1800 1000~12000 Rèn Trục rèn 20CrMnMo Ø10~80 1000-12000 Cán Nóng Ø80~1000 1000~12000 Rèn Bề mặt: Sáng bóng không xước hoặc thô đen Đặc tính: – Độ cứng cao, không bị rạn nứt, không có bọt khí – Khả năng chịu mài mòn, chịu nhiệt và trọng tải cao – Chống biến dạng tốt, độ cứng đồng nhất, dễ dàng gia công. – Dễ cắt gọt, gia công, đảm bảo mối hàn tốt. Thành phần hóa học: Mác thép Thành phần hóa học C Si Mn S P Cr Ni Cu Mo 20CrMnMo 0.17 – 0.23 0.17 – 0.37 0.90 – 1.20 ≤0.035 ≤0.035 1.10 – 1.40 ≤0.030 ≤0.030 0.20 – 0.30 Xử lý nhiệt: – Ram tăng nhiệt độ: 850°C; làm nguội trong dầu – Tôi tăng nhiệt độ: 200°C; làm nguội trong nước, không khí Tính chất cơ lý tính: – Độ bền kéo: ≥ 1180 σb/MPa – Giới hạn chảy: ≥ 885 σb/MPa – Hệ số co dãn: ≥ 10 δ5/% – Tỷ lệ hao hụt: ≥45 ψ/% – Năng lượng hấp thụ tác động: ≥55 Aku2/J – Độ cứng Brinell (trạng thái ủ hoặc tôi ở nhiệt độ cao): ≤217 HBS100/3000 Ứng dụng của Thép rèn 20CrMnMo: – Dùng để sản xuất các chi tiết, bộ phận yêu cầu độ cứng, độ bền cao hơn mác thép 15CrMnMo như: trục khuỷu, trục cam, thanh nối pít-tông với trục khuỷu trong máy, trục truyền động, bánh răng, pin,… – Có thể thay thế cho mác thép 12Cr2Ni4. Nhập khẩu trục rèn 20CrMnMo ở đâu uy tín?FengYang Group là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất thép chế tạo. Chúng tôi có nhà máy sản xuất đặt tại Tô Châu, Trung Quốc. Chính vì vậy, khi nhập thép trèn 20CrMnMo qua FengYang, quý khách sẽ nhận được rất nhiều những ưu đãi không chỉ là về giá cả mà còn cả những hỗ trợ liên quan đến các thủ tục nhập hàng, chứng từ, giấy tờ. Tiêu chuẩn GB là gì? Tại sao cần tìm hiểu về tiêu chuẩn GB? Một số loại thép theo tiêu chuẩn GB? Cùng Inox Kim Vĩnh Phú tìm hiểu để biết rõ hơn về tiêu chuẩn GB là gì nhé. Mục lục bài viết Tiêu chuẩn GB là gì?GB (Guobiao) là tiêu chuẩn quốc gia của Trung Quốc, được ban hành bởi cơ quan Tiêu chuẩn hóa Trung Quốc (SAC) và Ủy ban Quốc gia Trung Quốc về ISO và IEC. Tiêu chuẩn GB của Trung Quốc được phân loại thành hai giai đoạn: Bắt buộc và được khuyến nghị. Việc xác định hai giai đoạn này được thực hiện bởi mã tiền tố GB (các tiêu chuẩn bắt buộc) và GB/T (Các tiêu chuẩn được đề xuất). Tất cả các sản phẩm hoặc dịch vụ ở Trung Quốc đều phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn GB, điều này cũng được áp dụng cho sản phẩm nhập khẩu vào Trung Quốc. Điều này có nghĩa là nếu một sản phẩm nước ngoài muốn được xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc thì phải đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc. Mác thép Trung Quốc là loại mác thép thông dụng thứ hai được sử dụng để sản xuất thanh ren hoặc bu lông tại Việt Nam. \>>Có thể bạn quan tâm:
Quá trình hình thành tiêu chuẩn GBTiêu chuẩn GB là tiêu chuẩn do cơ quan tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc thông qua và ban hành công khai. Tiêu chuẩn ban hành từ năm 1994 trở về trước có hai chữ số thể hiện năm. Tuy nhiên, từ năm 1995 trở lại đây, năm sau số tiêu chuẩn đã thay thay thành bốn số để đại điện. Các tiêu chuẩn quốc gia của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa bắt buộc được đặt tên là “GB”. Các tiêu chuẩn này được khuyến nghị đặt tên là “GB/T”. So với nhiều tiêu chuẩn quốc tế khác như ISO, nhiều tiêu chuẩn quốc gia áp dụng giống hệt nhau và đã được sửa đổi. Trước năm 2000, đây đước coi là áp dụng tương đương (EQV, tương đương với các tiêu chuẩn khác) hoặc không tương đương (NEQ, không tương đương với các tiêu chuẩn khác). Một số loại thép thường được dùng nhất theo tiêu chuẩn GB– Thép kết cấu cacbon thông dụng theo tiêu chuẩn GB 700-88. Loại mác thép này được quy ước ký hiệu ví dụ như sau: Q195C, Q235A Q235B,.. Trong đó: Q – lấy giới hạn chảy của vật liệu thép để đặt tên. Các chữ số phía sau biểu thị giới hạn chảy MPa. Các chữ cái phía sau thể hiện đẳng cấp chất lượng Ví dụ: Q235A Trong đó: Q là ký hiệu của mác thép Giới hạn chảy của mác thép: sc = 235 Mpa Thép đạt cấp chất lượng A Thép theo tiêu chuẩn GB – Thép cacbon chất lượng theo tiêu chuẩn GB 699-88. Loại mác thép này được ký hiệu ví dụ như sau: 15Mn, 20Mn, 25Mn,.. Trong đó: Hai chữ số đầu biểu thị thành phần cacbon trung bình. Phía sau là các nguyên tố hợp kim Ví dụ: 30Mn Trong đó: Thành phần cacbon trung bình: 0.3% Mn: Nguyên tố hợp kim. -Thép hợp kim thấp độ bền cao theo tiêu chuẩn GB/T1591-94: Loại mác thép này thường được ký hiệu như ví dụ sau: Q295, Q345A, Q345B,… Trong đó: Q – lấy giới hạn chảy của vật liệu thép để đặt tên. Các chữ số phía sau biểu thị giới hạn chảy MPa. Các chữ cái phía sau thể hiện đẳng cấp chất lượng Ví dụ: Q460C Trong đó: Q là ký hiệu của mác thép Giới hạn chảy của mác thép: sc = 460 Mpa Thép đạt cấp chất lượng C – Thép hợp kết cấu hợp kim thấp theo tiêu chuẩn GB 1591-88: Ký hiệu mác thép được viết theo quy chuẩn như sau: 09MnV, 09MnNb, 09Mn2,.. \>>Một số sản phẩm inox theo tiêu chuẩn GB:
Đặc điểm một số mác thép đạt tiêu chuẩn GBThép tấm Q235Nhờ có tính chất cơ học và kết cấu hàn toàn diện, có hiệu suất tốt trong kết cấu mà thép tấm Q235A, Q235B, Q235C, Q235D được sử dụng rộng rãi trong kết cấu hàn đường ray xe lửa, đóng tàu, giàn khoan, bể xăng dầu, nồi hơi, ngành công nghiệp ô tô, cầu đường,… và nhiều ứng dụng khác. Quy cách của mác thép này cũng dễ dàng phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng khi có dộ dày từ 3.0mm – 12mm, rộng từ 1500mm – 3500mm, dài từ 6000mm – 12000mm. Thép 35SiMnThép 35SiMn có đặc tính tốt, là loại thép hợp kim tôi và luyện tiết kiệm. Sau khi làm nguội, dòng thép này sở hữu độ bền cao cùng với khả năng chống mài mòn tốt. Bên cạnh đó khả năng gia công tốt cũng là yếu tố giúp khách hàng lựa chọn sản phẩm này. Thép 35SiMn chủ yếu dùng để sản xuất các bộ phận máy móc có tốc độ dịch chuyển và trọng tải trung bình như bánh răng, trục chính, thanh kết nối, trục điện, trục khuỷu, bánh đà,… Trong sản xuất tuabin, loại thép này còn được ứng dụng sản xuất các loại trục chính làm việc ở nhiệt độ dưới 400 độ C, đường kính không quá 250. |