Mất sổ hồng làm lại như thế nào năm 2024

Chào Luật sư X, năm 2020 tôi có việc phải đi công tác xa nên đã đem các giấy tờ quan trọng như sổ hồng, giấy chứng minh nhân dân, và một số giấy tờ khác. Tuy nhiên, trong quá trình di chuyển qua lại giữa quê và nơi làm việc làm tôi bị lạc mất một số giấy tờ, trong đó sổ hồng. Vậy thủ tục xin cấp sổ hồng bị mất năm 2022 như thế nào? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

Sổ hồng là gì theo quy định hiện nay?

Pháp luật đất đai và nhà ở qua các thời kỳ không quy định thuật ngữ “Sổ hồng”. Tương tự đối với “Sổ đỏ”, “Sổ hồng” là cách người dân thường gọi dùng để chỉ Giấy chứng nhận về nhà đất dựa theo màu sắc.

  • Trước ngày 10/12/2009, ở Việt Nam tồn tại loại Giấy chứng nhận mà bìa có màu hồng dùng để chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở [thường gọi là Sổ hồng theo mẫu của Bộ Xây dựng] và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [bìa màu đỏ – thường gọi là Sổ đỏ theo mẫu của Bộ Tài nguyên và Môi trường].
  • Từ ngày 10/12/2009, khi Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thì người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo một mẫu thống nhất với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Lưu ý: Tuy từ ngày 10/12/2009, chỉ cấp một loại Giấy chứng nhận theo mẫu chung [có bìa màu hồng cánh sen] nhưng các loại Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở được cấp trước đó vẫn có giá trị pháp lý và không bắt buộc cấp đổi sang mẫu Giấy chứng nhận mới.

Như vậy, “Sổ hồng” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Đặc điểm của sổ hồng

  • Nội dung của sổ hồng ghi rõ thông tin về quyền sử dụng đất ở của người đứng tên. Cụ thể, có bao nhiêu thửa, số tờ bản đồ, thời hạn sử dụng trong bao lâu, đất thuộc loại nào. Còn quyền sở hữu nhà ở sẽ có những thông số như: diện tích xây dựng, diện tích sử dụng chung hay riêng, kết cấu nhà ở tầng mấy.
  • Sổ hồng với màu sắc là hồng nhạt, do UBND của tỉnh cấp hoặc UBND huyện, xã [đã có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam]. Nhằm để giải quyết nhanh chóng nhu cầu của nhân dân cũng như đẩy nhanh tiến độ cấp sổ hồng, dễ dàng quản lý ở các địa bàn.
  • Người sử dụng sổ hồng thổ cư cần tránh những vi phạm không đáng có đã được quy định ở Luật đất đai. Trong trường hợp vi phạm, bạn sẽ bị phạt hành chính hoặc nặng hơn sẽ tịch thu quyền sở hữu.
  • Thực tế là sổ hồng có giá trị sử dụng dài lâu tuy nhiên nó không có giá trị vĩnh viễn. Chắc chắn rằng nó có thời hạn kết thúc khi sử dụng.

Thời gian làm sổ hồng mất bao lâu?

Thủ tục xin cấp lại sổ hồng bị mất năm 2022

Tùy vào từng trường hợp cụ thể, thời gian làm sổ hồng sẽ khác nhau. Theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP năm 2017 đã bổ sung và chỉnh sửa những vấn đề liên quan đến Luật đất đai năm 2013, quy định như sau:

  • Hoàn thành những thủ tục đăng ký, sau đó được cấp giấy tờ chứng nhận các quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có sự thay đổi liên quan đến tách thửa, hợp thửa hay nhà nước giao đất để quản lý thì sổ hồng sẽ được hoàn thiện sau 15 ngày nộp hồ sơ.
  • Khi có sự biến động về người đứng tên sử dụng đất như: Thay đổi diện tích, địa chỉ thửa đất, nghĩa vụ tài chính, biến động đất đai, hay sở hữu tài sản gắn liền với tài sản của hộ gia đình, v..v thì thời gian được cấp sổ hồng là 10 ngày sau đó khi hoàn thành thủ tục đăng ký.
  • Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời hạn được cấp sổ hồng không quá 30 ngày.
  • Việc tách thửa đất, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký sử dụng đất đai trong trường hợp nhà nước giao đất quản lý thì thời gian cấp sổ hồng chưa đến 15 ngày.
  • Người sử dụng đất muốn gia hạn thêm thời gian sử dụng đất, thì thời gian sửa đổi trong sổ hồng không tới 7 ngày.
  • Trường hợp, tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp cho cá nhân hoặc gia đình khi bị hết hạn thì không tới 5 ngày.
  • Đăng ký xác lập, thay đổi, hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì không đến 10 ngày.
  • Khi có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất mỗi năm sang thuê đất trả tiền một lần, từ phương thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang việc thuê đất, từ thuê sang chuyển giao đất có thu tiền sử dụng thì thời hạn làm sổ hồng không đến 1 tháng.
  • Người đứng tên muốn chuyển nhượng, tặng, mục đích thừa kế hay đăng ký góp vốn bằng những quyền sử dụng, sở hữu tài sản gắn với đất thì không đến 10 ngày.
  • Hủy bỏ việc đăng ký góp vốn cho quyền sở hữu đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất, thế chấp, cho thuê thì cần 3 ngày.
  • Chuyển nhượng quyền hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất của vợ hoặc chồng với nhau thì không đến 5 ngày.
  • Đổi giấy chứng nhận sở hữu và sử dụng đất các công trình xây dựng thì trong 7 ngày. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người cùng sử dụng đất thì cần vẽ lại bản đồ trong 50 ngày đổ lại.
  • Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng và sở hữu đất nhà ở, công trình xây dựng bị mất, thất lạc không đến 10 ngày.

Thủ tục xin cấp lại sổ hồng bị mất

Khai báo UBND cấp xã [phường, thị trấn] nơi có đất

Căn cứ Khoản 1 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân có Giấy chứng nhận bị mất phải khai báo với Ủy ban nhân dân [UBND] cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, trừ trường hợp mất do thiên tai, hỏa hoạn.

Sau khi tiếp nhận khai báo của hộ gia đình, cá nhân thì UBND cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã.

Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo nếu không tìm được thì hộ gia đình, cá nhân bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại.

Hồ sơ đề nghị cấp lại sổ hồng bao gồm những gì?

Theo Khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu;

– Giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận;

– Nếu bị mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

Trình tự cấp lại sổ hồng theo quy định hiện nay

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có nhà đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

– Nếu địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa.

– Nếu địa phương chưa tổ chức bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Bước 4: Trả kết quả

Thời gian cấp lại là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã.

Có thể bạn quan tâm

  • Thủ tục xin xác định ranh giới đất hiện nay
  • Căn cứ xác định đất có tranh chấp hiện nay
  • Thời hạn khởi kiện tranh chấp ranh giới đất là bao lâu?

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục xin cấp lại sổ hồng bị mất năm 2022”. Nếu quý khách có nhu cầu Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ, Mức bồi thường thu hồi đất, lệ phí cấp lại sổ đỏ bị mất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, giá đất đền bù giải tỏa, tư vấn luật đất đai… của chúng tôi;, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Chủ Đề