Một vật đang chuyển động theo phương trình x=10-20t 2t2 m thì gia tốc của vật là

Chuyên đề luyện thi lớp 10 môn vật lý , chuyển động cơ có bài tập tự luận, trắc nghiệm và lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [473.71 KB, 62 trang ]

LUYỆN THI VẬT LÍ 10

GV: NGUYỄN VĂN HINH

PHẦN 1: TÓM TẮT LÝ THYẾT VÀ CÔNG THỨC TÍNH NHANH
I. Chuyển động thẳng đều:
1. Vận tốc trung bình
s
t
v1t1  v 2 t 2  ...  v n t n
b. Công thức khác: v tb 
t1  t 2  ...  t n
a. Trường hợp tổng quát: v tb 

c. Một số trường hợp đặc biệt:
- Vật chuyển động trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất khoảng
thời gian t. vận tốc của vật trong nửa đầu của khoảng thời gian này là v 1 trong nửa cuối là v2. vận
tốc trung bình cả đoạn đường AB:
v tb 

s v1  v 2

t
2

- Một vật chuyển động thẳng đều, đi một nửa quãng đường đầu với vận tốc v 1, nửa quãng đường
còn lại với vận tốc v2 Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
2v1v 2
v
v1  v 2
2. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều:



x = x0 + v.t

Dấu của x0
Dấu của v
r
x0 > 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở v > 0 Nếu v cùng
vị thí thuộc phần 0x
chiều 0x
x0 < 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở v < 0 Nếu vr ngược
vị thí thuộc phần 0x,
chiều 0x
x0 = 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở
gốc toạ độ.

3. Bài toán chuyển động của hai chất điểm trên cùng một phương:
Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 1:
x1 = x01 + v1.t [1]
Xác định phương trình chuyển động của chất điểm 2:
x2 = x02 + v2.t [2]

Lúc hai chất điểm gặp nhau x1 = x2
t thế t vào [1] hoặc [2] xác định được vị trí gặp nhau
Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t
d  x1  x 2
II. Chuyển động thẳng biến đổi đều
1. Vận tốc: v = v0 + at
at 2
2. Quãng đường : s  v 0 t 
2


3. Hệ thức liên hệ :
v 2  v02  2as
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐT 0988602081

1


LUYỆN THI VẬT LÍ 10

GV: NGUYỄN VĂN HINH

v v
� v  v02  2as
2s
v 2  v 02
s
2a
1 2
4. Phương trình chuyển động : x  x 0  v0 t  at
2
Dấu của x0
Dấu của v0 ; s
r r
x0 > 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị v0; a > 0 Nếu v;a cùng chiều 0x
r r
thí thuộc phần 0x
v ; a < 0 Nếu v;a ngược chiều 0x
x0 < 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở vị


thí thuộc phần 0x,
x0 = 0 Nếu tại thời điểm ban đầu chất điểm ở
gốc toạ độ.
a

2

2
0

Chú ý: Chuyển động thẳng nhanh dần đều a.v > 0.; Chuyển động thẳng chậm dần đều a.v < 0
5. Bài toán gặp nhau của chuyển động thẳng biến đổi đều:
- Lập phương trình toạ độ của mỗi chuyển động :
a1t 2
a1t 2
; x 2  x 02  v 02 t 
x1  x 02  v02 t 
2
2
- Khi hai chuyển động gặp nhau: x1 = x2 Giải phương trình này để đưa ra các ẩn của bài toán.
Khoảng cách giữa hai chất điểm tại thời điểm t
d  x1  x 2
6. Một số bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều đi được những đoạn đường s 1và s2 trong
hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là t. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật.
Giải hệ phương trình

at 2
�v
� s1  v 0 t 


� �0
2

�a

s1  s2  2v0 t  2at 2

Bài toán 2: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được quãng đường s1
thì vật đạt vận tốc v1. Tính vận tốc của vật khi đi được quãng đường s 2 kể từ khi vật bắt đầu
chuyển động.
v 2  v1

s2
s1

Bài toán 3:Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu:
- Cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được trong giây thứ n:
a
s  na 
2
- Cho quãng đường vật đi được trong giây thứ n thì gia tốc xác định bởi:
s
a
1
n
2
Bài toán 4: Một vật đang chuyển động với vận tốc v0 thì chuyển động chầm dần đều:
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐT 0988602081



2


LUYỆN THI VẬT LÍ 10

GV: NGUYỄN VĂN HINH
 v2
- Nếu cho gia tốc a thì quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn: s  0
2a
2
v
- Cho quãng đường vật đi được cho đến khi dừng hẳn s , thì gia tốc: a  0
2s
 v0
- Cho a. thì thời gian chuyển động:t =
a
a
- Nếu cho gia tốc a, quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng: s  v 0  na 
2
s
a
1
- Nếu cho quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là s , thì gia tốc :
n
2

III. Sự rơi tự do:
1. Vận tốc rơi tại thời điểm t v = gt.
2. Quãng đường đi được của vật sau thời gian t :


1 2
s = gt
2
2
3. Công thức liên hệ: v = 2gs
4. Một số bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Một vật rơi tự do từ độ cao h:
- Thời gian rơi xác định bởi: t 

2h
g

- Vận tốc lúc chạm đất xác định bởi: v  2gh
- Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng:
g
2
Bài toán 2: Cho quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng: s
s 1

-Tthời gian rơi xác định bởi: t 
g 2
g
- Vận tốc lúc chạm đất: v  s 
2
s  2gh 

2

g �s 1 �
- Độ cao từ đó vật rơi: h  . �  �


2 �g 2 �
IV. Chuyển động ném đứng từ dưới lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v 0: Chọn chiểu dương
thẳng đứng hướng lên, gốc thời gian lúc ném vật.
1. Vận tốc: v = v0 - gt
gt 2
2
2
2
3. Hệ thức liên hệ: v  v 0  2gs
2. Quãng đường: s  v 0 t 

4. Phương trình chuyển động : y  v0 t 

gt 2
2

5. Một số bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu v0 :
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐT 0988602081

3


LUYỆN THI VẬT LÍ 10

GV: NGUYỄN VĂN HINH
2
0



v
2g
2v 0
- Thời gian chuyển động của vật : t 
g
Bài toán 2: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất độ cao . Độ cao cực đại mà vật lên
tới là h max
- Độ cao cực đại mà vật lên tới: h 

- Vận tốc ném : v 0  2gh max
- Vận tốc của vật tại độ cao h2 :Giải phương trình bậc 2
gt 2
 v 0 t  h2  0 � t1 ; t 2 thế vào v = v0 – gt
2
Ta nhận được 2 giá trị của v cùng độ lớn nhưng trái dấu
V. Chuyển động ném đứng từ dưới lên từ độ cao h0 với vận tốc ban đầu v0 :
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất chiểu dương thẳng đứng hướng lên, gốc thời gian lúc ném vật.
1. Vận tốc: v = v0 - gt
gt 2
2
2
2
3. Hệ thức liên hệ: v  v0  2gs
2. Quãng đường: s  v 0 t 

4. Phương trình chuyển động : y  h 0  v 0 t 

gt 2
2



5. Một số bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Một vật ở độ cao h0 được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc đầu v0 :
v2
- Độ cao cực đại mà vật lên tới: h  h 0  0
2g
- Độ lớn vận tốc lúc chạm đất v  v 02  2gh 0
- Thời gian chuyển động : Giải phương trình bậc 2
gt 2

 v0 t  h 0  0 � 2 giá trị của t
2
Chỉ nhận giá trị dương
Bài toán 2: Một vật ở độ cao h0 được ném thẳng đứng lên cao . Độ cao cực đại mà vật lên tới là
hmax :
- Vận tốc ném : v 0  2g  h max  h 0 
- Vận tốc của vật tại độ cao h2 :Giải phương trình bậc 2
gt 2
 v 0 t  h2  h 0  0 � t1 ; t 2 thế vào v = v0 – gt
2
Ta nhận được 2 giá trị của v cùng độ lớn nhưng trái dấu
- Nếu bài toán chưa cho h0 , cho v0 và hmax thì :
v2
h 0  h max  0
2g
VI. Chuyển động ném đứng từ trên xuống : Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném ; chiểu dương thẳng
đứng hướng vuống, gốc thời gian lúc ném vật.
1. Vận tốc: v = v0 + gt
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


ĐT 0988602081

4


LUYỆN THI VẬT LÍ 10

GV: NGUYỄN VĂN HINH
2

gt
2
2
2
3. Hệ thức liên hệ: v  v0  2gs .
2. Quãng đường: s  v 0 t 

4. Phương trình chuyển động: y  v0 t 

gt 2
2

5. Một số bài toán thường gặp:
Bài toán 1: Một vật ở độ cao h được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc đầu v0:
- Vận tốc lúc chạm đất: v max  v 02  2gh
- Thời gian chuyển động của vật t 

v 02  2gh  v 0
g


- Vận tốc của vật tại độ cao h2: v  v02  2g  h  h2 
Bài toán 2: Một vật ở độ cao h được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc đầu v 0 [chưa
biết]. Biết vận tốc lúc chạm đất là vmax:
2
- Vận tốc ném: v 0  v max
 2gh

v 2max  v 02
2g
VI. Chuyển động ném ngang: Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, Ox theo phương ngang, Oy thẳng
đứng hướng xuống.
1. Các phương trình chuyển động:
- Theo phương Ox: x = v0t
1 2
- Theo phương Oy: y = gt
2
g 2
2. Phương trình quỹ đạo: y  2 x
2v 0
- Nếu cho v0 và vmax chưa cho h thì độ cao: h 

3. Vận tốc: v  v 02   gt 
4.Tầm bay xa: L = v0

2

2h
g

5. Vận tốc lúc chạm đất: v  v 02  2gh


IV. Chuyển động của vật ném xiên từ mặt đất: Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, Ox theo phương
ngang, Oy thẳng đứng hướng lên
1. Các phương trình chuyển động:
gt 2
x  v0 cos .t; y  v 0 sin .t 
2
2. Quỹ đạo chuyển động
g
y  tan .x  2
.x 2
2
2v0 cos 
2. Vận tốc:
v

LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

 v0 cos  

2

  v0 sin   gt 

2

ĐT 0988602081

5



LUYỆN THI VẬT LÍ 10
v 2 sin 2 
3. Tầm bay cao: H  0
2g

GV: NGUYỄN VĂN HINH

v 02 sin 2
g
VII. Chuyển động tròn đều:
1. Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.
- Điểm đặt: Trên vật tại điểm đang xét trên quỹ đạo.
- Phương: Trùng với tiếp tuyến và có chiều của chuyển động.
s
- Độ lớn : v 
= hằng số.
t
2r
2. Chu kỳ: T 
v
1
3. Tần số f: f 
T
4. Tầm bay xa: L 


t
s

r


5. Tốc độ dài: v =
= r
t
t
6. Liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T hay với tần số f
2r
2
v  r 
 2f
; 
T
T
4. Tốc độ góc:  

r

7. Gia tốc hướng tâm a ht
- Điểm đặt: Trên chất điểm tại điểm đang xét trên quỹ đạo
- Phương: Đường thẳng nối chất điểm với tâm quỹ đạo.
- Chiều: Hướng vào tâm
v2
- Độ lớn: a ht 
 2 r
r
Chú ý: Khi vật có hình tròn lăn không trượt, độ dài cung quay của 1 điểm trên vành bằng
quãng đường đi
VIII. Tính tương đối của chuyển động:
1. Công thức vận tốc

r


r
r
v1,3  v1,2  v 2,3

2. Một số trường hợp đặc biệt:
r
r
a. Khi v1,2 cùng hướng với v 2,3 :
r
r
r
v1,3 cùng hướng với v1,2 và v 2,3
v1,3  v1,2  v 2,3
r
r
b. Khi v1,2 ngược hướng với v 2,3 :
r
v1,3 cùng hướng với vec tơ có độ lớn lơn hơn
r
r
c. Khi v1,2 vuông góc với v 2,3 :
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

v1,3  v1,2  v 2,3

ĐT 0988602081

6



LUYỆN THI VẬT LÍ 10

GV: NGUYỄN VĂN HINH
2
2
v1,3  v1,2
 v 2,3

r
r
v1,3 hớp với v1,2 một góc  xác định bởi

tan  

v 2,3
v1,2

�

3. Một số bài toán thường gặp:
Bài toán 1:Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi dòng chảy từ A đến B hết thời gian là t 1, và khi
chạy ngược lại từ B về A phải mất thời gian t2 .
Thời gian để ca nô trôi từ A đến B nếu ca nô tắt máy:
s
2t t
t
 12
v 23 t 2  t1
Bài toán 2:Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi dòng chảy từ A đến B hết thời gian là t 1, và khi
chạy ngược lại từ B về A phải mất t2 giờ. Cho rằng vận tốc của ca nô đối với nước v12 tìm v23; AB


s s
Khi xuôi dòng: v13  v12  v 23  = [1]
t1 2
s
,
Khi ngược dòng: v13  v12  v23  [2]
t2
Giải hệ [1]; [2] suy ra: v23; s
PHẦN 2 : PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP MẪU TỰ LUẬN

CHỦ ĐỀ 1

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG. VẬN TỐC TRUNG BÌNH.TỐC ĐỘ
TRUNG BÌNH.TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG.

A-TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Vận tốc trung bình:
uuuuuur
r
MM
- Véc tơ vận tốc trung bình: v tb  1 2
t
- Giá trị đại số của vận tốc trung bình: vtb 

O

x1

x1


M1

M2

x

x x2  x1

t t2  t1

x  0 � vtb  0 � Chiều dương của trục Ox cùng chiều với véc tơ vtb
x  0 � vtb  0 � Chiều dương của trục Ox ngược chiều với véc tơ vtb
2. Tốc độ trung bình:
s
- Công thức: v 
là giá trị số học.
t
- Trong chuyển động thẳng theo một chiều, chiều dương là chiều chuyển động thì tốc độ trung bình
bằng vận tốc trung bình. x  s
- Nếu vật chuyển động cùng trên một quỹ đạo có nhiều giai đoạn chuyển động với các vận tốc
khác nhau:

vtb 

s1  s2  ...
t1  t2  ...

Chú ý:- Tốc độ trung bình khác trung bình cộng của vận tốc.
- Nếu t1  t2  t3  .....tn thì tốc độ trung bình bằng trung bình cộng của vận tốc
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA



ĐT 0988602081

7


LUYỆN THI VẬT LÍ 10

GV: NGUYỄN VĂN HINH

B- VẬN DỤNG BÀI TẬP:
Xác định vận tốc trung bình –tốc độ trung bình trong chuyển động thẳng
VD1: Một người đi xe đạp và một người đi bộ cùng xuất phát lúc 7h tại đầu A trên một con đường
thẳng AB dài 15km. Khi đi đến đầu B người đi xe đạp quay ngược lại và gặp người đi bộ tại C cách
A 7km lúc 8h30ph.
a. Biểu diễn véc tơ độ dời của 2 người trong khoảng thời gian nói trên. Tỉ xích 1cm = 1km
b. Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của mối người?
VD2: Một xe đạp đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 60km/h và nửa đoạn
đường sau với tốc độ trung bình v2 = 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 1: Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s, rồi quay lại chỗ xuất phát trong
22 s. Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình :
a. Trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài bể bơi.
b. Trong lần bơi về.
c. Trong suốt quãng đường bơi đi và về.
Bài 2: Một xe đạp đi trên đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình v 1
= 15 km/h ; 1/3 đoạn đường tiếp theo với tốc độ trung bình v 2 = 10 km/h và 1/3 đoạn đường cuối
với tốc độ v3= 5km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
Bài 3: Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 40km/h rồi lại chạy từ B đến A với vận tốc 30km/h.
Tìm vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB?


Bài 4: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng AB. Tính vận tốc trung bình của xe biết
a. Trong nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc v1 = 60km/h, trong nửa thời gian cuối xe đi với vận tốc
v2 = 18km/h
b. Trong nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 12km/h và trong nửa quãng đường cuối v2 =
18km/h
c. Trong nửa phần đầu đoạn đường AB xe đi với vận tốc 60km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại ô
tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 40km/h và nửa thời gian sau 20km/h

CHỦ ĐỀ 2

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

A.KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1.Định nghĩa: Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên
mọi quãng đường.
2.Véc tơ vận tốc:
- Gốc đặt ở vật chuyển động.
- Hướng theo hướng chuyển động [không đổi]
s
- Độ lớn v 
t
 Chú ý: Nếu chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo khi đó:
+ v  0 véc tơ vận tốc cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ.
+ v  0 véc tơ vận tốc ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ
3.Gia tốc: a  0
s  v.t  v  t  t0 
4. Quãng đường trong chuyển động thẳng đều:
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐT 0988602081



8


LUYỆN THI VẬT LÍ 10
GV: NGUYỄN VĂN HINH
*Chó ý: v  0 ; t lµ thêi gian chuyÓn ®éng th¼ng ®Òu kÓ tõ lóc b¾t ®Çu C§
t0. NÕu t0= 0 th× t = t c«ng thøc lµ: s  v.t
5.Phương trình chuyển động thẳng đều:
- Tổng quát: : x  x0  s  x0  v  t  t0 
+ x0 tọa độ ban đầu
+ t0 thời điểm ban đầu
*Các trường hợp riêng:
-

Nếu chọn gốc O trùng với vị trí ban đầu của vật: x  v  t  t0 

Nếu trọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động: x  x0  s  x0  vt
Nếu chọn gốc O trùng với vị trí ban đầu của vật, và trọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu
chuyển động: x  v.t
s  x  x0
* Quãng đường đi được của vật:
6. Đồ thị của chuyển động thẳng đều:
a. Đồ thị tọa độ- thời gian:
-Đồ thị toạ độ theo thời gian là một nửa đường thẳng, có độ dốc [ hệ số gốc ] là v, được giới hạn
bởi điểm có toạ độ [t0; x0]
-

x


x
x0

x0
0

t0

0

t

t0

t

v

-Đồ thị vận tốc theo thời gian là một nửa
đường thẳng song song với trục thời gian,
được giới hạn bởi điểm.
0

t0

s = v[t – t0]

t

t



B.BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Loại 1:[Bài toán thuận] VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG TÌM THỜI ĐIỂM, VỊ
TRÍ GẶP NHAU CỦA HAI VẬT BẰNG PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG:
*Phương pháp
-B1: Chọn HQC
+Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động
+Gốc tọa độ [thường gắn với vị trí ban đầu của vật 1 hoặc 2]
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐT 0988602081

9


LUYỆN THI VẬT LÍ 10
GV: NGUYỄN VĂN HINH
+Gốc thời gian [Lúc vật 1 hoặc vật 2 bắt đầu chuyển dộng]
+Chiều dương [thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm gốc]
- B2 : Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố sau cho mỗi vật:
Tọa độ đầu x0 = ? vận tốc v0 = [bao gồm cả dấu]? Thời điểm đầu t0 = ?
B3 : Thiết lập phương trình của chuyển động cho mỗi vật. Đối với chuyển động thẳng đều, ta có
công thức :
Vật 1 : x1  x01  v  t  t01 

[1]

Vật 2 : x2  x02  v  t  t02 

[2]



B4 : Viết phương trình khi hai xe gặp nhau, ta có : x1 = x2 [*]
B5 : Giải phương trình [*] ta tìm được t, là thời gian tính từ gốc thời gian cho đến thời điểm hai xe
gặp nhau. Thay lại t vào [1] hoặc [2] ta tìm lại được vị trí mà tại đó hai xe gặp nhau.
* Chú ý: Khoảng cách giữa hai vật: b  x2  x1
*Bài tập mẫu.
Có hai xe chuyển động thẳng đều, xuất phát cùng lúc từ hai vị trí A, B cách nhau 60 km. Xe thứ
nhất khởi hành từ A đi đến B với vận tốc v1 = 20 km/h. Xe thứ hai khởi hành từ B đi đến A với vận
tốc v2 = 40 km/h.
a. Thiết lập phương trình chuyển động của hai xe?
b. Tìm vị trí và thời điểm mà hai xe gặp nhau.
60km
v2 = - 40km/h

v1 = 20km/h
Tóm tắt:

A ,O

B

+
x

Giải :
[B1 : Chọn hệ quy chiếu cho cả hai chuyển động]
Chọn gốc tọa độ 0 là tại vị trí A, chiều dương là chiều từ A đến B [như hình trên]. Gốc thời
gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
[B2 : Xác định các yếu tố của mỗi chuyển động]
Đối với xe 1 : x01 = 0 km ; v1 = 20 km/h ; t01 = 0


Đối với xe 2 : x02 = 60 km ; v2 = - 40 km/h [do xe 2 chuyển động ngược chiều dương] ; t02 = 0
[B3 : Thiết lập phương trình chuyển động của các xe]
Phương trình chuyển động của các xe : x = x0 + v[t – t0]
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐT 0988602081

10


LUYỆN THI VẬT LÍ 10
Xe 1 : x1  x01  v  t  t01  → x1 = 20t [km, h]
Xe 2: x2  x02  v  t  t02  → x2 = 60 – 40t [km, h]

GV: NGUYỄN VĂN HINH
[1]
[2]

[B4: Viết phương trình khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 ; 20t = 60 – 40t
B5 : giải phương trình, tìm thời điểm hai xe gặp nhau]
→ 20t = 60 – 40t → t = 1
Tìm vị trí hai xe gặp nhau:
Thay t = 1h vào [1]. Ta có : x1 = 20 km.
Vậy, hai xe gặp nhau sau 1h chuyển động tại vị trí cách gốc tọa độ, A, một khaỏng là 20 km.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Bài 1: Lúc 7h sáng một xe ô tô khởi hành từ điểm A, chuyển động đều với vận tốc v1 = 20km/h đi
về phia B cách A 60km. Cùng lúc đó một xe thứ hai khởi hành từ B đi về phía A với vận tốc không
đổi v2 = 40km/h.
a. Tìm thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau?
b. Thời điểm và vị trí khi hai xe cách nhau 3,6km?


Bài 2: Cùng một lúc, từ hai tỉnh A và B cách nhau 20 km có hai xe chuyển động thẳng đều theo
chiều từ A đến B. Sau 2 giờ chuyển động thì chúng gặp nhau. Biết xe thứ nhất , xuất phát từ A có
vận tốc 20 km/h. Bằng cách lập phương trình chuyển động, tìm vận tốc của xe thứ hai.
Bài 3: Hai xe khởi hành cùng lúc ở hai bến xe cách nhau 40 km. Biết hai xe chuyển động thẳng đều
với vận tốc lần lượt là v1 và v2. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 giờ chuyển động, hai xe này sẽ
đuổi kịp nhau. Nếu chúng đi ngược chiều, thì sau 24 phút chúng sẽ gặp nhau. Tính độ lớn vận tốc
của mỗi xe?
Bài 4: Lúc 7 h, có một xe khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 40 km/h. Lúc 7
h 30 min, một chiếc xe khác từ B chuyển động về hướng A với vận tốc 50 km/h. Biết khoảng cách
AB = 110 km.
a. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8 h và 9 h?
b. Hai xe gặp nhau ở đâu? Lúc mấy giờ?

Loại 2: CHO PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG- XÁC ĐỊNH x0; t0; s; v
Bài 1: Cho phương trình chuyển động của 1 chất điểm: x= 18-6t [km]
a. Xác định x0 ; t0?
b. Xác đinh vị trí của chất điểm lúc t= 4h?
c. Tính quãng đường của chất điểm đi được sau 2h kể từ thời điểm đầu?
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
ĐT 0988602081

11


LUYỆN THI VẬT LÍ 10
GV: NGUYỄN VĂN HINH
Bài 2: Làm lại bài 1 với phương trình: x= 4t- 10 [km]
Bài 3: Một xe máy chuyển động dọc theo trục OX có p/trình tọa độ dạng x= 60 –45[t – 7] với
x[km]; t[h].
a] Xe máy chuyển động theo chiều dương hay chiều âm của trục OX.


b] Xác định thời điểm xe máy đi qua gốc tọa độ.
c] Xác định qng đường và vận tốc xe máy đi được trong 30phút kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
Bài 4: Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ
OX có phương trình chuyển động dạng:
x= 40 + 5t. với x tính bằng [m], t tính bằng [s].
a]xácđịnh tính chất chuyển động?[chiều ?vị trí ban đầu?và vận tốc đầu?]
b] Đònh tọa độ chất điểm lúc t= 10s. c] Đònh qng đường trong khoảng
thời gian từ t1= 10s đến t2= 30s.
Loại 3:VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG TÌM VỊ TRÍ THỜI ĐIÊM HAI VẬT GẶP
NHAU BẰNG ĐỒ THỊ CHUYỂN ĐỘNG
Chú ý:
1.Dạng đồ thị tọa độ thời gian có dạng là đường thăng.
2.Cách vẽ: Xác định ít nhất 2 điểm
3.Đặc điểm chuyển động theo đồ thị:
+ v  0 � Đồ thị dốc lên.
+ v  0 � Đồ thị dốc xuống.
+Nếu 2 đồ thị song song thì hai vật có cùng vận tốc.
+Nếu hai đồ thị cắt nhau tại M : - Hồnh độ của điểm M cho ta biết thời điểm hai vật gặp nhau.
- Tung độ của điểm M cho ta biết vị trí hai vật gặp nhau.
4.Cơng thức vận tốc: v 

x2  x1
t2  t1

BÀI TẬP :
Bài 1. Đồ thị chuyển động của người đi bộ và người đi xe đạp được biểu diễn như hình bên dưới.

LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐT 0988602081



12


LUYỆN THI VẬT LÍ 10

GV: NGUYỄN VĂN HINH

a. Lập phương trình chuyển động
của từng người.
b. Dựa vào đồ thị, xác định vị trí và
thời điểm mà 2 người gặp nhau.
c. Từ các phương trình chuyển
động, tìm lại vị trí và thời điểm mà 2 người
gặp nhau.

Bài 2. Lúc 10 h, một người đi xe đạp với vận tốc 10 km/h thì gặp một người đi bộ ngược chiều với
vận tốc 5 km/h trên cùng một đường thẳng. Lúc 10 h 30 min, người đi xe đạp ngừng lại nghỉ 30
min rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như ban đầu. Coi chuyển động của hai người
là chuyển động thẳng đều.
a. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai chuyển động nói trên.
b. Căn cứ vào đồ thị, xác định thời điểm mà hai người gặp nhau lần thứ hai.
Bài 3: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội vào lúc 8h sáng, chạy theo hướng đi Bắc Ninh với vận tốc
không đổi 60km/h. Sau khi đi được 45 phút, xe dừng 15ph rồi tiếp tục chạy với vận tốc không đổi
như lúc đầu. Lúc 8h30ph sáng một ô tô thứ 2 khởi hành từ Hà Nội đuổi theo xe thứ nhất với vận tốc
không đổi 70km/h.
a. Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian của mỗi xe?
b. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu?
Bài 4 : Đồ thị tọa độ – thời gian chuyển động của hai xe được
biểu diễn như


hình vẽ.
a.Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe [vị trí khởi hành, chiều
chuyển động,
độ lớn vận tốc].
b. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.

CHỦ ĐỀ 3

CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU

A.KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
a. Là đại lượng vật lí đặt trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
v  v0 v

 const [1]
- Giá trị đại số a 
t  t 0 t
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

ĐT 0988602081

13


LUYỆN THI VẬT LÍ 10
 

 v  v0 v


b. Véc tơ gia tốc: a 
t  t0
t

GV: NGUYỄN VĂN HINH

- Đặc điểm của véc tơ gia tốc:
+ Gốc tại vật chuyển động.
+Phương không đổi theo phương quỹ đạo
+Chiều không đổi:



-Nếu av > 0 [ a,v cùng hướng] thì vật chuyển
động nhanh dần đều



-Nếu av < 0 [ a,v ngược hướng] thì vật chuyển
động chậm dần đều

+ Độ lớn không đổi.
c. Đơn vị: m/s2
2. Vận tốc:
a. Công thức vận tốc:
- Dạng tổng quát: v  v0  a.  t  t0 
- Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t0 thì v  v0  a.t
Chú ý: Chuyển động thẳng NDĐ: av>0
Chuyển động CDĐ: av 0, a > 0

v0
O

v < 0, a < 0

v

t

v0

O
t


v0

LUYỆN THI THPT QUỐC GIA

O

v > 0, a < 0

t

v

v < 0, a >
0

O

t

v0

ĐT 0988602081

14


LUYỆN THI VẬT LÍ 10
Chú ý: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
- Chuyển động NDĐ: a  0
- Chuyển động CDĐ: a  0


3. Công thức quãng đường:
1
2
s  v0  t  t0   a  t  t0 
- Tổng quát:
2
- Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t0 thì s v0t 

GV: NGUYỄN VĂN HINH

1 2
at
2

4. Toạ độ.[phương trình chuyển động]:
1
2
x  x0  s  x0  v0  t  t0   a  t  t0 
2

- Tổng quát:

- Nếu chọn gốc thời gian tại thời điểm t0 thì: x = xo + vot +
- Đồ thị tọa độ thời gian :

1 2
at
2

+Dạng Parabol


+Điểm xuất phát [0, x0]
+Bề lõm hướng lên nếu a>0
+Bề lõm hướng xuống nếu a

Chủ Đề