Mục đích của định dạng kí tự là gì

Giáo án Tin học 6
BÀI 16: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
- Biết cách thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
2. Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: [1]
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
6A3:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: [15] Tìm hiểu định dạng văn bản.
+ GV: Đưa ra hai văn bản so sánh
và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ GV: Dựa trên hai văn bản một đã
chỉnh sửa, một chưa chỉnh sửa Em
hãy cho biết thế nào định dạng
văn bản?
+ GV: Mục đích của định dạng văn
bản để làm gì?
+ GV: Định dạng văn bản gồm mấy
loại, đó là những loại nào.
+ GV: Hướng dẫn HS phân biệt
giữa định dạng tự định dạng
đoạn văn bản.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Tập trung c ý quan sát,
nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Định dạng văn bản thay
đổi kiểu dáng, vị trí của các tự
[con chữ, số, hiệu], các đoạn
văn bản và các đối tượng khác.
+ HS: Mục đích để văn bản dễ
đọc, trang văn bản bố cục đẹp
người đọc dễ ghi nhớ các nội
dung cần thiết.
+ HS: Định dạng văn bản gồm
hai loại: Định dạng tự định
dạng đoạn văn bản.
+ HS: Chú ý quan sát lắng nghe,
phân biệt.
+ HS: Ghi nội dung bài học.
1. Định dạng văn bản.
- Định dạng văn bản thay
đổi kiểu dáng, vị trí của các
tự [con chữ, số, hiệu],
các đoạn văn bản các đối
tượng khác.
- Định dạng văn bản gồm
hai loại: Định dạng tự
định dạng đoạn văn bản.
Hoạt động 2: [25] Tìm hiểu định dạng kí tự.
+ GV: Đưa ra các dụ so sánh về
yêu cầu HS nhận xét.
+ GV: Trình chiếu từ microsoft
word với các phông khác nhau.
+ GV: thay đổi đối với ba từ
microsoft word trên màn hình?
+ HS: Thực hiện nhận xét theo
yêu cầu của GV đưa ra.
+ HS: Tập trung c ý quan sát,
nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thực hiện thay đổi về
phông chữ.
2. Định dạng kí tự.
* Các tính chất phổ biến
của định dạng tự bao
gồm:
- Phông chữ;
- Cỡ chữ;
Giáo án Tin học 6
+ GV: Trình chiếu từ microsoft
word với các cỡ chữ khác nhau.
+ GV: thay đổi đối với ba từ
microsoft word trên màn hình.
+ GV: Trình chiếu từ microsoft
word với các kiểu chữ khác nhau.
+ GV: Đã thay đổi đối với ba từ
microsoft word trên màn hình.
+ GV: Trình chiếu từ microsoft
word với các màu sắc khác nhau.
+ GV: Đã thay đổi đối với ba từ
microsoft word trên màn hình.
+ GV: Vậy định dạng kí tự là gì?
+ GV: Hướng dẫn các bước định
dạng kí tự trên thanh công cụ.
Các nút lệnh gồm:
- Phông chữ: Hộp Font.
- Cỡ chữ: Font Size.
- Kiểu chữ: Bold [chữ đậm], Italic
[chữ nghiêng] hoặc Underline [chữ
gạch chân].
- Màu chữ: Font Color.
+ GV: Yêu cầu một học sinh lên
bảng thực hiện ví dụ.
+ GV: Hướng dẫn cách chọn cchữ
lẻ >12.
+ GV: Nếu như các em không có
các nút lệnh trên thanh công cụ định
dạng các em còn biết cách nào để
định dạng kí tự nữa không?
+ GV: Giới thiệu hộp thoại Font.
+ GV: Trên hộp thoại Font các
lựa chọn định dạng tự tương
đương với các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng không.
+ GV: Đưa ra lưu ý cho HS, thực
hiện định dạng không chọn phần
văn bản yêu cầu HS nhận xét.
+ HS: Tập trung c ý quan sát,
nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi cỡ chữ.
+ HS: Tập trung c ý quan sát,
nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi kiểu chữ.
+ HS: Tập trung c ý quan sát,
nghiên cứu SGK và trả lời.
+ HS: Thầy đã thay đổi màu chữ.
+ HS: Định dạng tự thay đổi
dáng vẻ của một hay một nhóm kí
tự.
+ HS: Tập trung quan sát chú ý
ghi nhớ các bước thực hiện.
+ HS: Các tính chất phổ biến của
định dạng tự bao gồm: phông
chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu sắc.
+ HS: Lên bảng thực hiện các
thao tác theo yêu cầu của GV.
+ HS: Quan sát nhận biết thao tác
GV thực hiện.
+ HS: Ngoài nút lệnh ta còn
thể sử dụng hộp thoại Font.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Quan sát GV thực hiện các
thao tác từ đó so sánh rút ra
nhận xét.
+ HS: Nếu không chọn phần văn
bản thao tác định dạng sẽ áp dụng
cho các kí tự được gõ sau đó.
- Kiểu chữ;
- Màu sắc.
a. Sử dụng nút lệnh.
* Các nút lệnh gồm:
- Phông chữ: Hộp Font.
- Cỡ chữ: Font Size.
- Kiểu chữ: Bold [chữ đậm],
Italic [chữ nghiêng] hoặc
Underline [chữ gạch chân].
- Màu chữ: Font Color.
b. Sử dụng hộp thoại Font.
- Format Font.
- Trên hộp thoại Font có các
lựa chọn định dạng tự
tương đương với các nút
lệnh trên thanh công cụ
định dạng.
4. Củng cố: [3]
- Củng cố các thao tác định dạng ký tự.
5. Dặn dò: [1]
- Học bài ôn lại các thao tác, chuẩn bị cho nội dung bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Video liên quan

Chủ Đề