Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý
Khoản 3 Điều 29
BK02/QT-HĐG
Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn
Khoản 2 Điều 29
3. Biên lai
01/ĐKTĐ-BL
Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng biên lai
Điều 34
02/PH-BLG
Thông báo phát hành biên lai
Khoản 3 Điều 35
02/ĐCPH-BLG
Thông báo điều chỉnh thông tin tại Thông báo phát hành biên lai
Khoản 4 Điều 35
02/BK-BLG
Bảng kê biên lai khi chuyển địa điểm
Điều 35
02/UN-BLG
Thông báo về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí
Điều 36
BC26/BLĐT
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai phí, lệ phí điện tử
Điều 37
BC26/BLG
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai phí, lệ phí
Điều 37
02/HUY-BLG
Thông báo kết quả tiêu hủy biên lai
Điều 38
BC21/BLG
Báo cáo mất, cháy, hỏng biên lai
Điều 39
PHỤ LỤC IB - DANH MỤC THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
PHỤ LỤC IB
DANH MỤC THÔNG BÁO CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ
[Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ]
Mẫu số
Tên hồ sơ, mẫu biểu
Điều, Chương có liên quan
1. Hóa đơn, chứng từ điện tử
01/TB-TNĐT
Về việc tiếp nhận/không tiếp nhận
Khoản 1 Điều 15
01/TB-ĐKĐT
Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử
Khoản 1 Điều 15
01/TB-SSĐT
Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử đã lập có sai sót
Khoản 1 Điều 19
01/TB-RSĐT
Thông báo về hóa đơn điện tử cần rà soát
Khoản 3 Điều 19
01/TB-KTDL
Thông báo về việc kết quả kiểm tra dữ liệu hóa đơn điện tử
Khoản 3 Điều 15
01/TB-KTT
Thông báo về việc hết thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không thu tiền và chuyển sang thông qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử; không thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế
Khoản 5 Điều 15
2. Hóa đơn, chứng từ giấy
02TB/PH-HĐG
Thông báo phát hành hóa đơn dành cho cơ quan thuế
Khoản 3 Điều 24
PHỤ LỤC II - TRA CỨU, CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
PHỤ LỤC II
TRA CỨU, CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
[Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ]
MẪU BIỂU CUNG CẤP THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ, CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
Mẫu số
Tên gọi
Khoản, Điều có liên quan
01/CCTT-ĐK
Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung tài khoản truy cập/nội dung cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử
Khoản 1, 2 Điều 48
01/CCTT-NT
Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử
Khoản 3 Điều 48
01/CCTT-KN
Đăng ký kết nối, dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử
Khoản 4 Điều 48
01/CCTT-TB
Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử
Điểm b khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 49
PHỤ LỤC III - CÁC MẪU THAM KHẢO VỀ HÓA ĐƠN/BIÊN LAI ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU THAM KHẢO VỀ HÓA ĐƠN/BIÊN LAI ĐIỆN TỬ HIỂN THỊ
[Kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ]
Mẫu hiển thị
Tên loại hóa đơn
01/GTGT
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng [dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ]
01/GTGT-ĐT
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng [dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù]
01/GTGT-NT
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng [dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ]
02/BH
Hóa đơn điện tử bán hàng [dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp]
08/TSC
Hóa đơn bán tài sản công
01/DTQG
Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia
03/XKNB
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
04/HGĐL
Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý
01/BK-CSGH
Bảng kê hàng hóa bán ra
03/TNCN
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Trên đây, là Hệ thống mẫu biểu về hóa đơn, chứng từ theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định ban hành thay thế các mẫu biểu cũ trước đây. Nếu có vướng mắc các bạn vui lòng liên hệ Đại lý thuế Công Minh để được hỗ trợ. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công!
Điều chỉnh giảm hóa đơn đầu ra theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTCBởi: Einvoice.vn - 25/11/2022 Lượt xem: 747 Cỡ chữ
Điều chỉnh giảm hóa đơn đầu ra là nghiệp vụ được người bán thực hiện khi cần ghi nhận sự giảm giá trị của một hóa đơn đã lập trước đó. Vậy khi nào áp dụng điều chỉnh giảm hóa đơn và thực hiện điều chỉnh như thế nào? Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC đã có quy định cụ thể về vấn đề này.
Hướng dẫn điều chỉnh giảm hóa đơn đầu ra.
1. Khi nào cần điều chỉnh giảm hóa đơn đầu ra?
Khi xuất hóa đơn điện tử đầu ra, vì một số lý do nên người bán cần phải điều chỉnh hóa đơn đầu ra, các trường hợp đó bao gồm:
1.1. Giảm giá hàng bán
Sau khi lập hóa đơn điện tử và hạch toán doanh thu, doanh nghiệp phát hiện hàng bị lỗi, chất lượng không đảm bảo và quyết định giảm giá cho khách hàng. Trường hợp này, người bán cần phát hành hóa đơn điều chỉnh giảm cho hóa đơn điện tử đầu ra ban đầu.
1.2. Chiết khấu thương mại
Nếu số tiền chiết khấu cuối cùng khi kết thúc chương trình bán hàng lớn hơn các khoản đã giảm trước đó cho khách hàng thì người bán được lập hóa đơn điều chỉnh giảm.
1.3. Khi hóa đơn sai sót
Xuất hóa đơn điều chỉnh giảm là một trong những cách xử lý trong trường hợp hóa đơn đầu ra bị sai sót. Cụ thể, theo Điều 19, Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Điều 7, Thông tư 78/2021/TT-BTC, nếu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua và phát hiện ra hóa đơn có sai sót một trong các nội dung: mã số thuế, số tiền ghi trên hóa đơn, thuế suất, tiền thuế, quy cách, chất lượng hàng hóa gì trên hóa đơn thì có thể lựa chọn một trong hai hình thức xử lý như sau:
- Lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập bị sai sót.
- Lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử có sai sót.
2. Lưu ý khi điều chỉnh giảm hóa đơn đầu ra
Căn cứ theo Điểm e, Điều 7, Thông tư 78/2021/TT-BTC:
“e] Riêng đối với nội dung về giá trị trên hóa đơn có sai sót thì: điều chỉnh tăng [ghi dấu dương], điều chỉnh giảm [ghi dấu âm] đúng với thực tế điều chỉnh.”
Khi lập hóa đơn điện tử điều chỉnh giảm, kế toán cần lưu ý:
- Hóa đơn điều chỉnh giảm được ghi dấu âm [-].
- Trường hợp hóa đơn bị sai tên công ty, địa chỉ nhưng mã số thuế vẫn đúng thì chỉ cần lập biên bản điều chỉnh hóa đơn, không cần lập hóa đơn điều chỉnh.
Lưu ý: trường hợp hóa đơn cũ lập theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP, Thông tư 32/2011/TT-BTC, người bán không xuất hóa đơn điện tử điều chỉnh giảm, mà lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử cũ [Căn cứ theo Khoản 6, Điều 12, Thông tư 78/2021/NĐ-CP].
>> Có thể bạn quan tâm: Báo giá hóa đơn điện tử.
3. Hướng dẫn điều chỉnh giảm hóa đơn trên phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice
E-invoice là phần mềm hóa đơn điện tử do Công ty Phát triển Công nghệ Thái Sơn phát triển tuân thủ Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 68/2019/TT-BTC, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Để điều chỉnh giảm hóa đơn điện tử đầu ra trên phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, bạn thực hiện:
Vào Menu => Hóa đơn=> Danh sách hóa đơn điện tử. Tại đây, bạn tìm và mở hóa đơn cần điều chỉnh trên danh sách hóa đơn sau đó nhấn nút Xử lý hóa đơn.
Chọn hóa đơn cần điều chỉnh.
Bước 1: Tạo biên bản điều chỉnh hóa đơn
Tại đây, bạn lựa chọn Điều chỉnh sau đó nhấn nút Tạo biên bản. Trên biên bản điều chỉnh hóa đơn, bạn nhập đầy đủ các thông tin: Ngày, số biên bản điều chỉnh, số biên bản điều chỉnh, lý do điều chỉnh. Lưu ý biên bản điều chỉnh cần ghi rõ nội dung trước và sau khi điều chỉnh của các mục bị sai thông tin.
Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn.
Sau khi điền đầy đủ thông tin, bạn nhấn Ghi để lưu lại. Khi các thông tin đã chính xác, bạn chọn Ký biên bản để thực hiện ký số.
Bước 2: Xử lý điều chỉnh hóa đơn
Sau khi tạo xong biên bản, bạn chọn hóa đơn điều chỉnh và nhấn nút Xử lý. Phần mềm sẽ tạo ra hóa đơn điều chỉnh với trạng thái nhập mới. Thông tin về hóa đơn về hóa đơn và người mua hàng trên hóa đơn gốc sẽ được tự động lấy từ hóa đơn gốc. Thông tin điều chỉnh hóa đơn cũng sẽ được hệ thống tự động lấy từ biên bản điều chỉnh.
>> Có thể bạn quan tâm: Chuyển đổi hóa đơn điện tử theo Thông tư 78 và Nghị định 123.
Việc lập hóa đơn điều chỉnh có 3 trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Sai các thông tin chung như hình thức thanh toán, đồng tiền thanh toán, tỷ giá, trình tự lập hóa đơn điều chỉnh:
- Nhấn vào Điều chỉnh thông tin chung => Sửa lại nội dung cho đúng các thông tin khách hàng cung cấp.
- Nhập vào lý do, nội dung trước và sau khi điều chỉnh.
- Thực hiện ghi lại và xuất hóa đơn điều chỉnh như hóa đơn thông thường.
Điều chỉnh hóa đơn sai thông tin chung.
Trường hợp 2: Hóa đơn bị sai thông tin hàng hóa
Bạn lựa chọn Điều chỉnh tăng giảm => Chọn hàng từ hóa đơn gốc để chọn dòng hàng cần điều chỉnh.
Chọn hàng từ hóa đơn gốc.
Phần mềm sẽ đưa dòng hàng vừa chọn vào hóa đơn điều chỉnh. Bạn cần chọn phương án điều chỉnh tại cột điều chỉnh: