Nguyên tắc bàn tay đánh giá toan kiềm năm 2024

  • 1. Đại BM HSCCCĐ TIẾP CẬN KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
  • 2. thường ❖pH = 7,35 – 7,45 ❖PCO2 = 35 – 45 mmHg ❖PO2 = 90 – 100 mmHg ❖HCO3 = 22 – 26 mmol/l ❖BE ecf = ±2 mmol/l
  • 3. : < 60 mmHg → suy hô hấp giảm oxy ❖Mức độ giảm oxy máu: ▪ PaO2 < 80 mmHg: giảm oxy máu nhẹ ▪ PaO2 < 60 mmHg: giảm oxy máu trung bình ▪ PaO2 < 40 mmHg: giảm oxy máu nặng
  • 4. loạn toan kiềm ❖Thay đổi pH ▪ Tăng [pH > 7,45]: kiềm máu ▪ Giảm [pH < 7,35]: toan máu ❖Thay đổi PCO2 : rối loạn liên quan hô hấp ▪ Tăng [>45]: toan hô hấp ▪ Giảm [26]: kiềm chuyển hóa ▪ Giảm [ PCO2 đo được: có kiềm hô hấp đi kèm ▪ Nếu PCO2 dự đoán < PCO2 đo được: có toan hô hấp đi kèm ❖vd: PaCO2 = 50 mm Hg, pH = 7.5, và HCO3 = 35 mEq/L
  • 13. đáp ứng bù trừ ❖Rule 5: nếu rối loạn nguyên phát là toan kiềm hô hấp, dùng ∆pH/∆PCO2 : ▪ Nếu toan hô hấp: • < 0.003: kiềm chuyển hóa kèm • = 0,003: toan hô hấp bù hoàn toàn [mãn] • 0,003 – 0,008: toan hô hấp bù một phần [cấp/mãn] • = 0,008: toan hô hấp không bù [cấp] • > 0,008: toan chuyển hóa kèm
  • 14. 7.32 ❖Hco3 = 27
  • 15. đáp ứng bù trừ ▪ Nếu kiềm hô hấp: • < 0.003: toan chuyển hóa kèm • =0.003: kiềm hô hấp bù hoàn toàn [mãn] • 0,003 – 0,008: kiềm hô hấp bù một phần • = 0,008: kiềm hô hấp không bù [cấp] • > 0,008: kiềm chuyển hóa kèm
  • 16. mạn + kiềm chuyển hóa  pH / CO2 [7.4 – patient pH] / [patient CO2 – 40] 0.003 Toan hô hấp mạn [bù hoàn toàn] 0.003-0.008 Toan hô hấp cấp trên nền mạn [bù trừ một phần] 0.008 Toan hô hấp cấp [không bù trừ] > 0.008 Toan hô hấp cấp + toan chuyển hóa 0.003 0.008
  • 17. đáp ứng bù trừ Ex: pH = 7,57 PCO2 : 23 mmHg ❖B1: Kiềm → kiềm hô hấp nguyên phát ❖B2: ∆pH/ ∆ PCO2 = 0,17/17 = 0,01 > 0,008 ➔ kiềm chuyển hóa đi kèm
  • 18. toan chuyển hóa 2 gap: ❖Anion gap: ước tính những anion không đo được trong dịch ngoại bào, giúp xác định nguyên nhân gây toan chuyển hóa ❖∆Anion gap / ∆HCO3 : giúp xác định toan kiềm hỗn hợp bên dưới
  • 19. ước tính sự dư thừa tương đối của các anion không đo được, và dùng để xác định toan chuyển hóa là do tích tụ các acid không phân cực [vd acid lactic] hay là sự mất thật sự của bicarbonate [vd tiêu chảy].
  • 20. = ∑Anion ❖Na + UC = [Cl + HCO3 ] + UA ❖Na - [Cl + HCO3 ] = UA – UC ➔ Anion gap = UA – UC = 12 ± 4
  • 21. đo Cations không đo Albumin [15 mEq/L]* Calcium [5 mEq/L] Organic Acids [5 mEq/L] Potassium [4.5 mEq/L] Phosphate [2 mEq/L] Magnesium [1.5 mEq/L] Sulfate [1 mEq/L] Total UA: [23 mEq/L] Total UC: [11 mEq/L] Anion Gap = UA - UC = 12 mEq/L Nếu albumin giảm 50%, anion gap = 4 mEq/L AG hiệu chỉnh = AG đo được - 2,5 x [4,5 – Alb máu]
  • 22. Acidoses Normal AG Acidoses Lactic acidosis[nhiễm acid lactic] Diarrhea [tieu chay] Ketoacidosis [nhiễm ceton] Isotonic saline infusion[ truyền nhiều muoi đẳng trương] End-stage renal failure[suy thận giai đoạn cuối] Early renal insufficiency[giảm chức năng thận sớm] Methanol ingestion[uống methanol] Renal tubular acidosis[toan hóa ống thận] Ethylene glycol ingestion[uống ethylene glycol] Acetazolamide Salicylate toxicity[ngộ độc salicylate] Ureteroenterostomy[rò niệu quản-ruột]
  • 23. HX → 10H+ + X- ❖10H+ + 10HCO3 → H2 CO3 → H20 + CO2 ➔HCO3 giảm 10 ➔AG = UA – UC = Na – [Cl + HCO3↓10] = tang 10 ➔10/10 = 1 ➔ delta AG = delta HCO3
  • 24. nhân thường gặp: ▪ lactic acidosis, ▪ ketoacidosis, ▪ suy thận mạn giai đoạn cuối [khi ống thận không bài tiết được H+ ], ▪ ngộ độc như: • methanol [tạo thành formic acid], • ethylene glycol [tạo thành oxalic acid], • propylene glycol [tăng sự tạo thành lactic acid và pyruvic acid], và • salicylates [tạo thành salicylic acid].
  • 25. thường ❖Sự mất HCO3 được cân bằng bởi sự gia tăng Cl- [ mất 1 HCO3, giữ lại 1 Cl-] AG = UA – UC = Na – [Cl ↑ + HCO3 ↓] không đổi ❖Vì vậy còn được gọi là toan chuyển hóa tăng chlo [hyperchloremic metabolic acidoses].
  • 26. thường ❖Nguyên nhân thường gặp: ▪ tiêu chảy [HCO3 mất qua phân], ▪ suy thận mạn giai đoạn sớm [tăng mất HCO3 qua nước tiểu], ▪ truyền nước muối đẳng trương [NaCl 0,9%] ❖Nguyên nhân ít gặp hơn như : ▪ toan hóa ống thận, ▪ acetazolamide [ức chế men carbonic anhydrase gây mất HCO3 qua nước tiểu], và ▪ fistulas giữa niệu quản và ống tiêu hóa.
  • 27. – 12] / [24 – HCO3 ] ❖∆AG : sự tích tụ acid cố định ❖∆HCO3 : sự mất HCO3 Nếu chỉ có toan chuyển hóa tăng anion gap do tich tụ acid cố định ∆AG = ∆HCO3 → G/G = 1
  • 28.
  • 29. chuyển hóa tăng Cl- cùng xảy ra, HCO3 giảm nhiều hơn,➔ ∆AG < ∆ HCO3 → Gap/Gap < 1 Vd: ĐTĐ nhiễm toan ceton acid, ban đầu là toan chuyển hóa tăng anion gap do ceton, sau điều trị truyền NaCl, có thêm toan chuyển hóa tăng Cl, làm HCO3 giảm nhiều hơn. Do đó, nếu chỉ theo dõi điều trị HCO3 có thể hiểu sai là vẫn nhiễm ceton
  • 30. chuyển hóa cùng hiện diện, ∆HCO3 giảm ít hơn tăng ∆AG, do đó ∆AG > ∆HCO3 → Gap/Gap > 1
  • 31. đọc KMĐM ▪ B1: xác định rối loạn nguyên phát ▪ B2: đánh giá đáp ứng bù trừ ▪ B3: sử dụng GAP/GAP để đánh giá toan chuyển hóa hổn hợp ❖KMĐM phải luôn kết hợp bệnh cảnh lâm sàng

Chủ Đề