Nhận biết các dung dịch sau 3đ HCl, H2SO4, Na2SO4

Tính chất hoá học của oxi là: [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Do đó khí hiđro được dùng để [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đốt 2,4 gam Magie trong khí oxi ở đktc [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Phân hủy hết 24,5 gam kali clorat [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Oxit SO3 tương ứng với axit nào dưới đây? [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Tính chất hoá học của oxi là: [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Do đó khí hiđro được dùng để [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đốt 2,4 gam Magie trong khí oxi ở đktc [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Phân hủy hết 24,5 gam kali clorat [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Oxit SO3 tương ứng với axit nào dưới đây? [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe[NO3]2, CuCl2 là:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Dung dịch muối đồng [II] sunfat [CuSO4] có thể phản ứng với dãy chất:

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

Cho dãy chuyển hóa sau:

. Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao

1] Có 3 lọ đựng 3 dung dịch : HCl, H2SO4, Na2SO4 . Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương pháp hóa học . 2] Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loãng , lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc , nóng thì thu được 1,12 lít khí A [ đktc] a] Viết phương trình phản ứng và tìm khí A.

b] Tính % kjoois lượng các chất trong hỗn hợp.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

1: Có 3 lọ đựng 3 dung dịch HCl , H2SO4 và Na2SO4 , có thể nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng cách nào sau đây : a. Dùng quì tím . b. Dùng dung dịch AgNO3 . c. Dùng dung dịch BaCl2 d. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 . 2 : Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm bị mất nhãn sau : NaOH , NaCl , H2SO4 và NaNO3 a. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2 . b. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3 c. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 3 : Nhận biết các chất chứa trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học nào : MgCl2 , BaCl2 , K2CO3 và H2SO4 a. Dùng quì tím và dung dịch HCl . b. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung

dịch AgNO3

Các câu hỏi tương tự

Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaOH, BaCl2, K2SO4, H2SO4. b, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: HCl, KCl, Na2SO4, Ca[OH]2. Hãy trình bày phương pháp nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ? Viết các phương trình hóa học xảy ra [nếu có]. Dụng cụ hóa chất coi như có đủ. c, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, K2SO4, KNO3 d, Nhận biết các chất rắn: Na2O, Fe2O3, Al. Chỉ được dùng nước hãy nhận ra mỗi chất

Phân biệt hoá chất đựng trong các lọ mất nhãn bằng phương pháp hoá học.

a] Al, Fe, Cu

b] Các dung dịch: NaOH, HCl, BaCl2, H2SO4

c] Các dung dịch: NaCl, NaNO3, NaOH

d] Các dung dịch: NaCl, H2SO4, NaOH, Ba[OH]2

e] Cá dung dịch: KCl, KNO3, K2CO3

1 : Dựa vào tính chất vật lí , nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất khí sau : khí Clo , khí cacbondioxit và khí hiđrosunfua. 2 : Chỉ dùng thêm quì tím , hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaOH , Ba[OH]2 , KCl và K2SO4 . 3 : Chỉ dùng thêm một chất thử duy nhất [tự chọn] hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : Na 2CO3 , Na2SO4 , H2SO4 và BaCl2 . 4 : Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : HCl , NaCl , Na2CO3 và MgCl2 . 5 : Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : HCl , NaCl , NaOH và phenol phtalein .

Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn:

a. MgCl2, Ba[OH]2, K2CO3, H2SO4

b. Na2SO4, NaOH, NaCl, HCl

c. AgNO3, NaCl, HCl, FeCl3

Câu 11: Cho các cặp chất sau: 

[a]  Fe và dung dịch HCl;  [d] Cu và dung dịch FeSO4; 

[b]  Zn và dung dịch CuSO4;         [e] Cu và dung dịch AgNO3;  [c] Ag và dung dịch HCl;  [f] Pb và dung dịch ZnSO4. 

Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?

A. a, c, d.                     B. c, d, e, f.                   C. a, b, e.         D. a, b, c, d, e.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M [hóa trị II] trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?

A. Fe.                           B. Cu.                          C. Mg.                         D. Zn.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg[NO3]2  +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:

A.  2HNO3 và 2HCl.           C. Ba[NO3]2 và BaCl2.

B.  2AgNO3 và 2AgCl.       D. 2NaNO3 và 2NaCl.

Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?

A.  Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

B.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

C.  Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

D.  Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.

Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X [hoá trị II] bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 [đktc]. X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?

A. Fe.                           B. Mg.                          C. Ca.                          D. Zn.

Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?

A. 7,3%.                       B. 6,5%.                       C. 3,65%.                D. 14,6%.

Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?

A.  KCl          .         B. CO[NH2]2.         C. [NH4]2 HPO4.     D. Ca[H2PO4]2.

Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do A. vonfam có độ cứng cao.

B.  vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

C.  vonfam có tính dẻo.

D.  vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.

Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat [dư]. Tính khối lượng kết tủa [mkt] thu được.

A.  mkt = 40,05 gam.          C. mkt = 162 gam.

B.  mkt = 43,05 gam.          D. mkt = 133,5 gam.

Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 [ở đktc]. Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?  

A.  VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.

B.  VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.

Video liên quan

Chủ Đề