Nộp thuế phi nông nghiệp ở đâu

Lĩnh vực:Thuế
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:Chi Cục thuế Thành phố Huế
Cơ quan phối hợp thực hiện:Chi cục
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Bộ Tài chính
Nơi tiếp nhận:Trung tâm Hành chính công thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận:Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần [trừ các ngày nghỉ Lễ theo quy định]
Thời hạn giải quyết: [Không quy định.]
Phí, lệ phí:

+ Bước 1: Tổ chức thuộc trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm thực hiện kê khai và nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế.

Hàng năm, người nộp thuế không phải thực hiện khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về người nộp thuế thì người nộp thuế mới phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 [ba mươi] ngày kể từ ngày phát sinh các sự việc trên; Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp [trừ trường hợp thay đổi giá 1m2 đất tính thuế] thì người nộp thuế phải kê khai và nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn 30 [ba mươi] ngày kể từ ngày phát sinh các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

Yêu cầu thêm

Không

Hồ sơ kèm theo

Tên hồ sơMẫu tải về
++ Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, áp dụng cho tổ chức. []Tải về
++ Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; []
++ Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế [nếu có]. []

Số lượng hồ sơ:

Căn cứ pháp lý

SỞ TƯ PHÁP - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Trình tự, thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp

1. Tìm hiểu quy định thế nào là thuế đất phi nông nghiệp

Nếu tiền sử dụng đất là số tiền phải trả cho nhà nước 1 lần khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất công nhận quyền sử dụng đất thì thuế sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất, chúng ta còn phải nộp một khoản tiền cho việc sử dụng đất, gọi là thuế sử dụng đất. Không như tiền sử dụng đất chỉ phải nộp một lần duy nhất cho quá trình sử dụng đất, thuế sử dụng đất cần phải được nộp hàng năm, còn gọi là thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trình tự, thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp

Trong bài viết dưới đây, Phamlaw chỉ trao đổi về loại thuế đất nông nghiệp cho đất ở nông thôn và đô thị.

2. Thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp

Việc đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai thuế sử dụng đất.

Để thực hiện việc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trước hết chúng ta cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo biểu mẫu quy định;

– Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định hoặc hợp đồng cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; và

– Bạn chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn giảm thuế [nếu có].

Quý khách hàng lưu ý:  trong Trường hợp quý khách hàng Chưa có mã số thuế hồ sơ khai thuế sử dụng đất trong năm đầu tiên của quý khách hàng sẽ bao gồm việc đăng ký cấp mã số thuế do đó nếu thuộc trường hợp này quý khách hàng cần chuẩn bị thêm bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh thư Quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài và phải có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. in

Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế đất phi nông nghiệp

Sau khi đã có đầy đủ hồ sơ khai thuế, Quý khách hàng cần nộp hồ sơ này tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết, cụ thể như sau:

  • Trường hợp quý khách hàng có quyền sử dụng đất đối với một thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng Tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường và không phải lập tờ khai thuế tổng hợp;
  • Trường hợp quý khách hàng có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có thửa đất chịu thuế và không phải lập tờ khai tổng hợp thuế;
  • Trường hợp Quý khách hàng có đất ở đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: Quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thừa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất chịu thuế và lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục thuế nơi quý khách hàng chọn để làm thủ tục kê khai tổng hợp;
  • Trường hợp Quý khách hàng có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có một thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp phường nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức; và
  • Trường hợp Quý khách hàng có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất thì quý khách hàng phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã phường nơi có đất chịu thuế; đồng thời, lựa chọn Chi cục thuế nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện việc lập tờ khai tổng hợp.

Quý khách hàng lưu ý:  Hàng năm, Quý khách hàng không phải thực hiện khai lại Thuế sử dụng đất nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Bước 3: Nhận thông báo nộp thuế

Căn cứ theo tờ khai thuế của quý khách hàng cơ quan thuế sẽ tính, lập thông báo nộp thuế và gửi thông báo này cho quý khách hàng chậm nhất là vào các ngày 30 tháng 9 hàng năm. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, nếu thấy nội dung nào chưa chính xác, quý khách hàng có quyền phản hồi [sửa chữa kê khai bổ sung] về các thông tin trên thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của Quý khách hàng.

Bước 4: Nộp thuế

Sau khi nhận được thông báo nộp thuế quý khách hàng có nghĩa vụ nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tuy nhiên, Quý khách hàng có thể lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm, miễn sao quý khách hàng phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là 31 tháng 12 hàng năm đó.  Ngoài ra, nếu quý khách hàng đã sử dụng ổn định tối thiểu 5 năm, Quý khách hàng có quyền đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm và thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.

Căn cứ pháp lý: 

– Thông tư 153/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Văn bản hợp nhất số: 10/VBHN-BTC ngày 15 tháng 05 năm 2017 Hướng dẫn về thuế sử dụng đất Phi nông nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn về “Hồ sơ thủ tục nộp thuế đất phi nông nghiệp mới nhất” hiện hành. Quý khách hàng lưu ý, cần nộp thuế này trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tránh trường hợp hồ sơ bị từ chối tại Văn phòng đăng ký đất đai tại khi chưa thực hiện thủ tục này. Quý khách hàng liên hệ các dịch vụ: Dịch vụ sang tên sổ đỏ; Dịch vụ khai nhận di sản thừa kế; Dịch vụ nộp thuế đất phi nông nghiệp cho cá nhân/ tổ chức…vui lòng kết nối số holine 097 393 8866 hoặc 091 611 0508. Hỗ trợ tư vấn chuyên sâu lĩnh vực pháp luật và các thủ tục hành chính kết nối tổng đài 1900 6284. Phamlaw sẵn sàng hỗ trợ.

—————-

Phòng tư vấn Luật đất đai – Phamlaw

Câu hỏi: Tôi có một mảnh đất vừa được chuyển mục đích từ đất trồng cam sang đất ở. Sau khi nộp tiền sử dụng đất, thuế thu nhập, phí trước bạ, tôi còn phải nộp thêm những khoản tài chính già nữa không? Mong luật sư tư vấn giúp tôi.

Luật sư tư vấn: Cảm ơn câu hỏi của anh chị. Với thắc mắc trên, tôi xin giải đáp như sau:

Đất ở, hay còn gọi là đất phi nông nghiệp. Ngoài các loại thuế phí phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hằng năm anh chị phải đóng tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Sau đây, tôi sẽ đưa ra cách tính và thủ tục nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Tiền thuế sử dụng đất là gì?

Thuế sử dụng đất là loại thuế mà người sử dụng đất phải nộp trong quá trình sử dụng đất. Đây là một loại thuế gián thu được áp dụng đối với quyền sử dụng đất. Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao quyền sử dụng đất.

Nếu tiền sử dụng đất là số tiền mà bạn phải trả cho Nhà nước một lẩn khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thì thuế sử dụng đất thì trong quá trình sử dụng đất, bạn còn phải nộp một khoản tiền cho việc sử dụng đất, gọi là thuế sử dụng đất. Không như tiền sử dụng đất chỉ phải nộp một lẩn duy nhất cho quá trình sử dụng đất, thuế sử dụng đất cần phải được nộp hàng năm.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Thuế đất phi nông nghiệp 2010

- Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2. Đất phi nông nghiệp là gì?

>> Xem thêm: Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất tuân thủ quy định nào ?

Nhóm đất phi nông nghiệp được Luật đất đai 2013 quy định gồm các loại đất sau:
a] Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b] Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c] Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d] Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ] Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e] Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông [gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác]; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
g] Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
h] Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i] Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k] Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;"

Theo đó, khái niệm đất phi nông nghiệp chính là loại đất không được sử dụng cho mục đích làm nông nghiệp [phi có nghĩa là không]. Để có thể sử dụng và khai thác đất phi nông nghiệp một cách hợp lý thì bạn cần phải nắm và hiểu rõ những quy định của pháp luật liên quan đến loại đất này.

Việc sử dụng đất phi nông nghiệp một cách hợp lý không chỉ mang đến những điều kiện thuận lợi cho chính bạn mà còn góp phần vào sự phát triển chung của kinh tế - xã hội nước nhà.

3. Thủ tục nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Việc đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hổ sơ khai thuế sử dụng đất.

Để thực hiện việc khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trước hết bạn cần chuẩn bị hổ sơ bao gồm:

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu;

- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đổng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; và

- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế [nếu có].

>> Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2022

Lưu ý; Trong trường hợp bạn chưa được có mã số thuế, hồ sơ khai thuế sử dụng đất trong năm đầu tiên của bạn sẽ bao gồm việc đăng ký cấp mã số thuế. Do đó, nếu thuộc trường hợp này, bạn cần chuẩn bị thêm bản chụp giấy CMND/Thẻ căn cước công dần hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài có chứng thực của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất.

Sau khi đã có đầy đủ hồ sơ khai thuế, bạn cần nộp hồ sơ này tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết, cụ thể như sau:

- Trường hợp bạn có quyến sử dụng đối với 01 thửa đất hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận, huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất thì bạn thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã và không phải lập tờ khai thuế tổng hợp;

- Trường hợp bạn có quyển sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyển sử dụng đất thì bạn phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và không phải lập tờ khai tổng hợp thuế;

- Trường hợp bạn có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và không có thửa đất nào vượt hạn mức nhưng tổng diện tích các thửa đất chịu thuế vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất: bạn phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và lập tờ khai tổng hợp thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi bạn chọn để làm thủ tục kê khai tổng hợp;

- Trường hợp bạn có quyển sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện khác nhau và chỉ có 01 thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyển sử dụng đất thì bạn phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất, nộp tại UBND cấp xã nơi có đất chịu thuế và phải lập tờ khai tổng hợp tại Chi cục Thuế nơi có thửa đất ở vượt hạn mức;

- Trường hợp bạn có quyển sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận, huyện và có thửa đất vượt hạn mức đất ở nơi có quyển sử dụng đất thì bạn phải thực hiện lập tờ khai thuế cho từng thửa đất và nộp tại ƯBND cấp xã nơi có đất chịu thuế; đồng thời lựa chọn Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế vượt hạn mức để thực hiện lập tờ khai tổng hợp.

Lưu ý: Hằng năm bạn không phải thực hiện khai lại thuế sử dụng đất nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.

Bước 3: Nhận thông báo nộp thuế.

>> Xem thêm: Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp ? Cách khai thuế, nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp ?

Cần cứ Tờ khai của bạn, cơ quan thuế sẽ tính, lập thông báo nộp thuế và gửi thông báo này cho bạn chậm nhất là ngày 30 tháng 9 hàng năm.

Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, nếu thấy nội dung nào chưa chính xác, bạn có quyền phản hổi [sửa chữa, kê khai bổ sung] về các thông tin trên Thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của bạn.

Bước 4: Nộp thuế.

Sau khi nhận thông báo nộp thuế, bạn có nghĩa vụ nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tuy nhiên, bạn có thể lựa chọn nộp thuế 01 lần hoặc 02 lẩn trong năm, miễn sao bạn phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.

Ngoài ra, nếu bạn đã sử dụng đăt ổn định tối thiểu 5 năm, bạn có quyền đẽ nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm và thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.

4. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định như sau:

Số thuế phải nộp [đồng]

=

Số thuế phát sinh [đồng]

-

Số thuế được miễn, giảm [nếu có]

Trong đó:

Số thuế phát sinh

=

Diện tích đất tính thuế

X

Giá của 1m2 đất [đồng/m2]

X

Thuế suất %

Theo đó, để tính được số thuế phát sinh cần biết diện tích, giá của 1m2 đất và thuế suất. Cụ thể:

* Diện tích đất tính thuế:

>> Xem thêm: Đất ao có được cấp sổ đỏ không ? Thủ tục và chi phí như thế nào ? Có phải đóng thuế gì không ?

Theo Điều 5 Thông tư 153/2011/TT-BTC diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

Giá của 1 m2 đất tính thuế:

- Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

Lưu ý:

+ Trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.

+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

+ Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

* Thuế suất:

Với đất ở [bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần] như sau:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế [m2]

Thuế suất [%]

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

Các loại đất khác,

>> Xem thêm: Luật sư giải thích ký hiệu các loại đất [LUC, ONT, ODT, CLN, TMD...] trên bản đồ địa chính

STT

Loại đất

Thuế suất [%]

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh

0,03%

2

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định

0,15%

3

Đất lấn, đất chiếm

0,2%

5. Các trường hợp miễn thuế sử dụng đất

Câu hỏi: Chào luật sư, gia đình tôi có một mảnh đất 100m2 làm xưởng gỗ mỹ nghệ nằm trong diện giải tỏa để làm đường cao tốc Hà Giang. Ngày 03/02/2021 vừa qua, mảnh đất của gia đình tôi có quyết định thu hồi. Kế hoạch thu hồi và bồi thường là vào ngày 03/02/2022. Như vậy, đối với tiền sử dụng đất trong năm nay tôi có được miễn không? Mong luật sư giải đáp giúp gia đình tôi

Căn cứ Điều 9 Luật Thuế đất phi nông nghiệp 2010 bạn sẽ được xem xét miễn thuế sử dụng đất nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi, cơ sở chữa bệnh xã hội;

- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19 tháng 8 năm 1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chổng của liệt sĩ; con của liệt sĩ đang được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn;

- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo. Trường hợp UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo áp dụng tại địa phương theo quy định của pháp luật thì căn cứ vào chuẩn hộ nghèo do địa phương ban hành để xác định hộ nghèo;

- Cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hổi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

Ngoài ra, thuế sử dụng đất có thể được giảm 50% đối với đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; hoặc đối với đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng; hoặc bạn gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng và có giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

>> Xem thêm: Mua đất nông nghiệp bằng giấy viết tay có người dân làm chứng có hợp pháp ?

Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất được quyết định bởi Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Video liên quan

Chủ Đề