Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác, hạn định từ, mệnh đề hoặc giới từ. Trạng từ bổ sung nghĩa cho câu. Trạng từ thành một cụm trong câu được gọi là trạng ngữ. Trạng từ thường diễn đạt cách thức, địa điểm, thời gian, tần suất, mức độ, mức độ chắc chắn, v.v., trả lời các câu hỏi như thế nào?, bằng cách nào?, khi nào?, ở đâu?, và đến mức độ nào?. Một hoặc nhiều phó từ kết hợp với các danh từ và các cụm danh từ sẽ tạo thành trạng ngữ.
Định nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]
Trạng từ thường được công nhận là những từ sửa đổi cho động từ và tính từ. Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn Lớp 6, định nghĩa trạng từ [hay phó từ] là "những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ".
Theo Sách giáo viên Ngữ Văn Lớp 6, định nghĩa của trạng từ và lượng từ là "những hư từ, chuyên đi kèm với các thực từ [danh từ, động từ, tính từ]. Khác với thực từ, hư từ không có khả năng gọi tên sự vật, hoạt động, tính chất hay quan hệ. Chẳng hạn, trong câu 'Nó đã học', từ đã cho biết việc học xảy ra trong quá khứ, trước thời điểm nói, nhưng không thể gọi tên khoảng thời gian đó như là từ 'quá khứ'. Có thể nói 'Nó không quên quá khứ.' mà không thể nói 'Nó không quên đã'. Do vậy, hư từ được coi là những từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng." Vì vậy, có thể thấy, trạng từ không thể sửa đổi danh từ ["đã tủ", "rất bút" là những cấu trúc sai ngữ pháp trong tiếng Việt; một trường hợp loại lệ là khi các danh từ đã chuyển nghĩa. Ví dụ: rất Việt Nam, rất Hà Nội [rất đậm nét Việt Nam; rất Hà Nội]; "Việt Nam" và "Hà Nội" ở đây đã chuyển nghĩa sang tính từ].
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
Trạng từ có thể được phân làm nhiều loại tùy vào vị trí và ý nghĩa của nó trong câu. Một số dạng sau đây [trạng từ được in đậm trong từng ví dụ]:
- Trạng từ chỉ cách thức: Diễn tả một hành động như thế nào [ví dụ: như nhanh, chậm, siêng, lười,...]. Câu ví dụ: Anh ta chạy rất nhanh.
- Trạng từ chỉ thời gian. [Ví dụ: sáng, trưa, chiều, tối, ngày mai, đang, lập tức,...] Câu ví dụ: Ngày mai, tôi đi làm vào buổi sáng .
- Trạng từ chỉ tần suất [Phó từ năng diễn]: Diễn tả mức độ của một hành động [ví dụ: thường thường, thường xuyên, có khi, ít khi,...]. Câu ví dụ: Cô ta thường xuyên về thăm mẹ.
- Trạng từ chỉ nơi chốn: Diễn tả hành động hiện đang xảy ra ở đâu [ví dụ: ở đây, ở kia, ở khắp mọi nơi, chỗ khác,...]. Câu ví dụ: Tôi đang đứng ở đây.
- Trạng từ chỉ mức độ: Diễn tả mức độ của một tính chất hoặc một đặc tính [ví dụ: giỏi, kém, dở,...]. Câu ví dụ: Cô ta bơi giỏi.
- Trạng từ chỉ số lượng: Diễn tả số lượng [ví dụ: một, hai lần,...]. Câu ví dụ: Nhà vô địch đã chiến thắng hai lần.
- Trạng từ nghi vấn: là những trạng từ thường đứng ở đầu câu hỏi [ví dụ: khi nào, như thế nào, ở đâu, tại sao]. Câu ví dụ: Tại sao anh lại đến đây.
- Trạng từ liên hệ: là những trạng từ giúp liên kết hai chủ đề hoặc hai câu lại với nhau. Chúng còn có thể là từ diễn tả: lý do, thời gian, nơi chốn [ví dụ: bởi vậy, lúc, chỗ, nơi,...]. Câu ví dụ: Căn phòng này là nơi tôi sinh ra.
Trạng từ còn có thể dùng để so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép và so sánh tăng tiến.
Trên đây chỉ là tóm tắt các kiến thức ngữ pháp tiếng anh cơ bản. Để xem được chi tiết và hướng dẫn đầy đủ hơn mọi người hãy download tài liệu phía trên để tham khảo.
Chúc mọi người học tốt.
Cách viết tắt các loại từ trong Tiếng Anh là một trong những phương pháp rút gọn câu nhằm tiết kiệm thời gian khi nói hoặc viết. Thế nhưng, chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng từng không hiểu ý nghĩa của các từ viết tắt ấy phải không nào? Bài viết dưới đây của Monkey sẽ giúp bạn giải đáp chúng.
Viết tắt các loại từ trong Tiếng Anh phổ biến nhất
Loại từ
Tên đầy đủ
Ký hiệu - Viết tắt
Verb
Động từ
V
Noun
Danh từ
N
Adjective
Tính từ
Adj
Adverb
Trạng từ
Adv
Object
Đối tượng
O
Subject
Chủ ngữ
S
Preposition
Giới từ
Prep
Một số ký hiệu viết tắt khác trong Tiếng Anh
Bên cạnh một số cách viết tắt các loại từ phổ biến, các ký hiệu viết tắt trong Tiếng Anh còn được sử dụng rộng rãi trong ngữ pháp, trong giao tiếp hàng ngày, trong nhắn tin hay thậm chí là để gọi tên các nghề nghiệp,...
Các ký tự viết tắt thường dùng trong ngữ pháp
Ngoài tên gọi đầy đủ, các từ ngữ dưới đây còn có cách viết tắt vô cùng ngắn gọn sau:
Từ đầy đủ
Viết tắt
Ý nghĩa
Tense
T
Thì
Pronoun
P
Đại từ
Verb past participle
VPII
Động từ quá khứ phân từ
Verb past
VPI
Động từ quá khứ
Modal verb
Vkk
Động từ khuyết thiếu
Viết tắt một số cụm từ trong Tiếng Anh hàng ngày
Trong giao tiếp hằng ngày, nhằm đáp ứng nhu cầu truyền đạt thông tin nhanh chóng tới mọi người mà một số cụm từ viết tắt sau được ra đời:
Từ đầy đủ
Viết tắt
Ý nghĩa
[tobe] going to
Gonna
sẽ
want to
Wanna
muốn
[have] got a
Gotta
có
give me
Gimme
đưa cho tôi
kind of
Kinda
đại loại là
let me
Lemme
để tôi
isn’t it?
Init
có phải không
also known as
AKA
còn được biết đến như là
approximately
approx.
xấp xỉ
appointment
appt.
cuộc hẹn
apartment
apt.
căn hộ
as soon as possible
A.S.A.P.
càng sớm càng tốt
bring your own bottle
B.Y.O.B.
sử dụng cho những bữa tiệc nơi khách phải tự mang đồ uống đến hoặc những nhà hàng không bán đồ uống có cồn
department
dept.
bộ
Do it yourself
D.I.Y.
Tự làm/ sản xuất
established
est.
được thành lập
estimated time of arrival
E.T.A.
Thời gian dự kiến đến nơi
Frequently Asked Questions
FAQ
Những câu hỏi thường xuyên được hỏi
For Your Information
FYI
Thông tin để bạn biết
minute or minimum
min.
phút / tối thiểu
miscellaneous
misc.
pha tạp
number
no.
số
Postscript
P.S.
Tái bút
telephone
tel.
số điện thoại
temperature or temporary
temp.
nhiệt độ/ tạm thời
Thank God It’s Friday
TGIF
Ơn Giời, thứ 6 đây rồi
veteran or veterinarian
vet.
bác sĩ thú y
versus
vs.
với
Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh Khi Chat
Đối với những đoạn hội thoại thân mật, các từ viết tắt dưới đây thường được sử dụng phổ biến:
Từ đầy đủ
Viết tắt
Ý nghĩa
a cool experience
ACE
một trải nghiệm tuyệt vời
as far as I know
AFAIK
theo tôi được biết
away from keyboard
AFK
rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game
anyway
ANW
dù sao đi nữa
because
b/c
bởi vì
be right back
BRB
quay lại ngay
by the way
BTW
nhân tiện
see you / see you later
CU/ CUL
hẹn gặp lại
chat with you later
CWYL
nói chuyện với cậu sau nhé
Don’t get me wrong
DGMW
đừng hiểu lầm tôi
I don’t know
IDK
tôi không biết
if I recall/remember correctly
IIRC
nếu tôi nhớ không nhầm
laugh out loud
LOL
cười lớn
no problem
NP
không có vấn đề gì
rolling on the floor laughing
ROFL
cười lăn lộn
to be continued
TBC
còn nữa
thank you
THX/TNX/TQ/TY
cảm ơn
Thanks in advance
TIA
cảm ơn trước
Talk to you later
TTYL
nói chuyện sau nhé
What the hell?
WTH
cái quái gì thế?
What the f***?
WTF
cái quái gì thế?
Các Từ Viết Tắt Học Vị Và Nghề Nghiệp Trong Tiếng Anh
Đối với một số học vị và nghề nghiệp có tên đầy đủ khá dài, để tạo sự thuận tiên hơn khi viết và nói các từ này, cùng khám phá các từ viết tắt dưới đây:
Từ đầy đủ
Viết tắt
Ý nghĩa
Bachelor of Arts
B.A
cử nhân khoa học xã hội
Bachelor of Science
B.S
cử nhân khoa học tự nhiên
The Master of business Administration
MBA
Thạc sĩ quản trị kinh doanh
Master of Arts
M.A
Thạc sĩ khoa học xã hội
Master of Philosophy
M.PHIL or MPHIL
Thạc sĩ
Doctor of Philosophy
PhD
Tiến sĩ
Juris Doctor
JD
Bác sĩ Luật
Personal Assistant
PA
Trợ lý cá nhân
Managing Director
MD
Giám đốc điều hành
Vice President
VP
Phó chủ tịch
Senior Vice President
SVP
Phó chủ tịch cấp cao
Executive Vice President
EVP
Phó chủ tịch điều hành
Chief Marketing Officer
CMO
Giám đốc Marketing
Chief Financial Officer
CFO
Giám đốc tài chính
Chief Executive Officer
CEO
Giám đốc điều hành
Trên đây là bài viết tổng hợp các cách viết tắt các loại từ trong Tiếng Anh đầy đủ, dễ hiểu nhất. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ sử dụng các loại từ một cách dễ dàng hơn.
Ngữ văn lớp 7 phó từ là gì?
Phó từ là các từ ngữ luôn đi liền với các từ loại khác là tính từ, động từ và trạng từ với tác dụng bổ sung, giải thích rõ hơn ý nghĩa của các từ mà nó đi kèm. Phó từ không có khả năng gọi tên sự vật, hành động, tính chất như danh từ, động tự, tính từ.nullKhái niệm phó từ - Loigiaihay.comloigiaihay.com › khai-niem-pho-tu-a121428null
Phó từ là gì Ngữ văn lớp 6?
Phó từ là nhóm từ được sử dụng để bổ sung ý nghĩa của động từ và tính từ trong câu. Đây là loại từ dùng để thể hiện tần suất thời gian, cách thức, mức độ trạng thái. Hoặc ý nghĩa của các động, tính và trạng từ khác có trong câu đó. Những từ này giúp làm sáng tỏ hơn về cách một hành động diễn ra.nullPhó từ là gì? Đặc điểm, phân loại và ý nghĩa của phó từ - CellphoneScellphones.com.vn › sforum › pho-tu-la-ginull
Phó từ đứng đầu trong tiếng Anh?
Thông thường phó từ thường có ba vị trí trong câu; 1] đứng đầu câu [trước chủ ngữ] 2] đứng giữa [sau chủ ngữ và trước động từ vị ngữ, hoặc ngay sau động từ chính] hoặc 3] đứng cuối câu [hoặc mệnh đề]. Những dạng phó từ khác nhau thường có vị trí thông dụng nhất định và xu hướng của chúng sẽ được giải thích dưới đây.nullVị trí của phó từ trong tiếng Anh - BBC News Tiếng Việtwww.bbc.com › english › 2012/03 › 120305_elt_question_answer_adverbsnull
Phó từ dụng như thế nào?
– Phó từ luôn đi kèm với từ trung tâm, đứng trước hoặc sau liền kề với từ trung tâm; phó từ kết hợp trực tiếp với từ trung tâm. – Vị trí của trợ từ khá tự do: đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu. Ví dụ: Tất nhiên, tôi biết việc đó; Tôi tất nhiên biết việc đó; Tôi biết việc đó tất nhiên.nullPhân biệt loại Trợ từ và Phó từ trong tiếng Việt - 123VIETNAMESE123vietnamese.com › phan-biet-loai-tro-tu-va-pho-tu-trong-tieng-vietnull