Phương trình clo tác dụng với nước

Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1

Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:

Cl2+ H2O ⇄ HClO + HCl

Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng:

2HClO ⇄ 2HCl + O2.

Đang xem: Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:cl2 + h2o ⇄ hclo + hcl dưới tác dụng của ánh sáng, hclo bị phân h?

Giải thích tại sao nước clo [dung dịch clo trong nước] không bảo quản được lâu.

Nước clo không bảo quản được lâu vì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận, clo tác dụng từ từ với nước đến hết.

Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:

a] Cl2+ H2O → HCl + HClO

b] CaOCl2+ 2HCl → CaCl2+ Cl2+ H2O

c] Cl2+ KOH → KCl + KClO3+ H2O

d] HCl + KClO3→ KCl + Cl2+ H2O

e] NaClO + CO2+ H2O → NaHCO3+ HClO

f] CaOCl3→ CaCl2+ O2

Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vai trò các chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng.

Cho các phản ứng :

1. Cl2 + NaBr→ NaCl + Br2

2. Cu + Cl2 → CuCl2

3. Cl2 + NaOH→ NaCl + NaClO + H2O

4. Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

5. Cl2 + H2O

HCl + HClO

Số phản ứng Clo đóng vai trò làm chất oxi hóa là:

A. 5

B.2

C.3

D.4

Cho phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau:

Cl2+ H2O → HClO +HCl

Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng:

2HClO → 2HCl + O2↑

Giải thích tại sao nước clo [dung dịch clo trong nước] không bảo quản được lâu.

Nước clo không bảo quản được lâu vì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận, clo tác dụng từ từ với nước đến hết.

Clo có tính tẩy màu là do:

A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.

B. Cl2 tác dụng với H2O tạo thành HClO có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu.

C. tạo thành axit clohiđric có tính tẩy màu.

D. Phản ứng tạo thành axit HClO có tính khử mạnh, có tính tẩy màu

Clo có tính tẩy màu là do:

A.Cl2có tính oxi hóa mạnh.

B.Cl2tác dụng với H2O tạo thành HClO có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu.

Xem thêm: Tuyển Chọn 50 Bức Tranh Tô Màu Ngôi Trường, Tranh Tô Màu Trường Mầm Non Của Bé Đẹp Nhất

C.tạo thành axit clohiđric có tính tẩy màu.

D.Phản ứng tạo thành axit HClO có tính khử mạnh, có tính tẩy màu

Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C 4 H 10 .Biết X có phản ứng thế với clo [clo thế hiđro ở vị trí bất kì] khi có ánh sáng. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol để tạo ra C 4 H 9 Cl

Trong phản ứng : Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO, Clo đóng vai trò

A. Chất tan.

B. Chất khử.

C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. Chất oxi hóa.

Trong phản ứng : C l 2 + H 2 O ⇄ H C l + H C l O

Clo đóng vai trò:

A. Chất tan

B. Chất khử

C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

D. Chất oxi hóa

trong phản ứng sau: Cl2+ H2O⇌ HCl + HClO. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Clo chỉ đóng vai trò chất ỗi hóa

B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử

C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa,

trong phản ứng sau: Cl2+ H2O⇌ HCl + HClO. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Clo chỉ đóng vai trò chất ỗi hóa

B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử

C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa,

giải thích: Cl từ 0 lên +1 [HClO] [tính khử]

Cl từ 0 xuống -1 [HCl] [tính oxh]

[ bổ sung ]

C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử

D. nước đóng vai trò chất khử

Trong phản ứng: C l 2 + H 2 O ↔ H C l + H C l O , clo đóng vai trò

A. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

B. là chất oxi hóa.

C. là chất khử.

Xem thêm: Top 4 Mẫu Phân Tích Bài Đất Nước Của Nguyễn Khoa Điềm Hay Chọn Lọc

D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Với giải bài 7 trang 163 sgk Hóa học lớp 10 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 10. Mời các bạn đón xem:

Clo [Cl] là chất khí có màu vàng lục mùi xốc, rất độc. Clo là nguyên tố halogen tiêu biểu và quan trọng nhất.

Đang xem: Các phương trình phản ứng của clo

Vậy Clo [cl] có tính chất hóa học và tính chất vật lý như thế nào? Điều chế Clo bằng cách nào và Clo có những ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

* Thông tin tóm tắt về Clo [Cl]:

Ký hiệu hóa học: ClKhối lượng nguyên tử: 35,5Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5Công thức phân tử: Cl2Khối lượng phân tử: 71

I. Tính chất vật lý của Clo [Cl]

– Clo là chất khí độc, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí.

– Khí clo tan vừa phải trong nước tạo thành nước clo có màu vàng nhạt. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

– Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl

II. Tính chất hóa học của Clo

– Do lớp e ngoài cùng đã có 7e nên clo là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e [thành Cl-] thể hiện tính oxi hóa mạnh [chỉ kém F và O].

– Trong các hợp chất, clo thường có mức oxi hóa -1; trong hợp chất với F hoặc O, clo còn có mức oxi hóa +1; +3; +5; +7. Vì vậy trong một số phản ứng, clo còn có tính khử.

1. Clo tác dụng với kim loại

– Clo [Cl] phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt → muối halogenua. Muối thu được thường ứng với mức hóa trị cao của kim loại.

– PTPƯ tổng quát: 2M + nCl2 → 2MCln

* Ví dụ:

2. Clo phản ứng với hiđro tạo thành hiđro clorua

Cl2 + H2 

 2HCl

– Khí hiđro clorua HCl không màu và dễ tan trong nước.

– Trong phản ứng với kim loại và hiđro Clo đóng vai trò chất oxi hóa.

3. Clo tác dụng với nước

– Khi tan trong nước 1 phần clo phản ứng với nước tạo thành hỗn hợp 2 axit clohiđric và axit hypoclorơ.

Xem thêm: Cách Tính Logarit Bằng Tay, Cách Giải Phương Trình Logarit Bằng Máy Tính

Cl2 + H2O 

 HCl + HClO

– Trong phản ứng với H2O Clo vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa.

4. Clo tác dụng với dung dịch kiềm

– Nếu dung dịch kiềm loãng ngoại

Cl2 + NaOH loãng, nguội → NaCl + NaClO + H2O [nước javen]

Cl2 + Ca[OH]2 → CaOCl2 + H2O

– Nếu dung dịch kiềm đặc nóng

3Cl2 + 6KOH 

 5KCl + KClO3 + 3H2O

5. Clo đẩy Brom và iot khỏi muối bromua và iotua [không đẩy được Florua]

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

6. Clo tác dụng với các hợp chất có tính khử

Cl2 + NH3 → N2 + 6HCl [phản ứng được dùng để khử độc clo trong phòng thí nghiệm]

4Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4

III. Điều chế Clo

1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

– Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3 ,… tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O

2. Điều chế Clo trong công nghiệp

– Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.

 2NaCl + 2H2O

 2NaOH + H2 + Cl2

IV. Bài tập về Clo [Cl]

Bài 5 trang 101 sgk hóa 10: Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a] KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.

b] HNO3 + HCl → NO + Cl2 + H2O.

c] HClO3 + HCl → Cl2 + H2O.

d] PbO2 + HCl → PbCl2 + Cl2 + H2O.

Lời giải bài 5 trang 101 sgk hoá 10:

a] 

b] 

c] 

d] 

Bài 7 trang 101 sgk hóa 10: Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để điều chế khí clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3?

Lời giải bài 7 trang 101 sgk hóa 10:

– Theo bài ra, ta có: nFeCl3 = m/M = 16,25/162,5 = 0,1 [mol]

– Phương trình hóa học của phản ứng:

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

Theo PTPƯ: nCl2 = [3/2].nFe = [3/2].0,1 = 0,15 [mol]

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Theo PTPƯ: nKMnO4 = [2/5].nCl2 = [2/5].0,15 = 0,06 [mol]

 nHCl = [16/5].nCl2 = [16/5].0,15 = 0,48 [mol].

 mKMnO4 cần = 0,06. 158 = 9,48 [g].

 ⇒ Vdd HCl = n.CM = 0,48.1 = 0,48 [lít].

Xem thêm: Cách Root Android 5.1 1 Bằng Máy Tính, Hướng Dẫn Root Android Dễ Dàng Và Nhanh Chóng

Hy vọng với phần hệ thống lại tính chất hóa học của Clo và bài tập ứng dụng ở trên hữu ích với các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu thấy bài viết hay các em hãy chia sẻ, chúc các em học tập tốt.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Video liên quan

Chủ Đề