Phương trình hóa học cho biết chính xác về

Phương trình hóa học là sự biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Đây là bài học quan trọng trong bộ môn Hóa học cấp 2. Dưới đây là những tổng hợp chi tiết của girbakalim.net về khái niệm, ý nghĩa, các bước để viết phương trình hóa học và bài tập để các bạn học sinh thực hành.

Bạn đang xem: Bảng phương trình hóa học

Phương trình hóa học là gì?

Như chúng ta đã biết, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên [bằng nhau]. Dựa vào đây và công thức hóa học ta sẽ dễ dàng lập được phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học đó.

Trước khi đi tìm hiểu cụ thể khái niệm phương trình hóa học/ từ điển phương trình hóa học, chúng ta hãy xem xét một ví dụ điển hình được nêu trong sách giáo khoa Hóa học về phản ứng của khí hidro và oxi tạo ra nước.

Ta có phương trình bằng chữ như sau: Khí hidro + khí oxi → Nước

Khi thay tên các chất bằng công thức hóa học [CTHH] ta được sơ đồ phản ứng ứng hóa học như sau: H2 + O2 → H2O

Quan sát CTHH trên ta thấy, số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải là 2. Vì vậy, ta đặt hệ số 2 trước H2O. Lúc này, ta có: H2 + O2 → 2H2O

Sau khi đặt số 2 trước H2O thì số nguyên tử H ở bên trái là 4, nhiều hơn bên phải là 2 nguyên tử H. Vì vậy, ta sẽ đặt thêm hệ số 2 trước H2 ở bên phải.

Phương trình hóa học lúc này là:

2H2 + O2 → 2H2O

Như vậy, số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau với phương trình hóa học đã cân bằng ở trên.

Kết luận: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Trong phương trình hóa học, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng giữ nguyên.

Phương trình hóa học biểu diễn gì? Từ định nghĩa này ta có thể rút ra suy luận, phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữ các chất/ từng cặp chất trong phản ứng và tỉ lệ này bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.

Có mấy bước lập phương trình hóa học?

Lập phương trình hóa học và cân bằng phương trình hóa học là nội dung quan trọng trong chương trình học môn Hóa và có trong nhiều đề kiểm tra ở bậc THCS.

Để lập phương trình hóa học chính xác, các bạn hãy chú ý 3 bước sau:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

Bước 3: Viết phương trình hóa học.

Ví dụ: Viết phương trình hóa học khi đốt sắt trong không khí.

Bước 1: Ta có sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

Ta thấy rằng, số nguyên tử Fe và O đều không bằng nhau. Cả nguyên tố sắt và oxi đều có số nguyên tử nhiều hơn. Để cân bằng số nguyên tử O, ta thêm hệ số 2 trước O2. Để cân bằng số nguyên tử sắt ta thêm hệ số 3 trước Fe.

Bước 3: Viết phương trình hóa học

Dựa vào hệ số cân bằng ở trên ta xác định được phương trình:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Viết phương trình hóa học, bạn cần lưu ý những gì?

Để viết phương trình đúng, tránh những lỗi sai không đáng có, bạn cần chú ý:

Khí oxi tồn tại ở dạng phân tử O2 vì vậy chúng ta sẽ không viết 6] trong phương trình hóa học. Các bạn không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng. Khi viết CTHH, chúng ta viết hệ số cao bằng kí hiệu, không được viết chỉ số nhỏ hơn ký hiệu. Ví dụ về cách viết sai 2Fe [Viết đúng phải là 2Fe].

Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử [OH], [SO4]... thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.

Ví dụ, lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học giữ natri cacbonat và canxi hidroxit tạo ra canxi cacbonat và natri hidroxit. Lúc này, ta có sơ đồ phản ứng:

Na2CO3 + Ca [OH]2 → CaCO3 + 2NaOH

Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng [Sách giáo khoa Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam]. Đây cũng chính là

Ví dụ về phương trình hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 = 3:2:1

Ta hiểu rằng: Cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 sẽ tạo ra 1 phân tử Fe3O4.

Tỉ lệ từng cặp chất là:

3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2.

3 nguyên tử Fe phản ứng tạo ra 1 phân tử Fe3O4.

Bài tập thực hành phương trình hóa học

Bài tập thực hành phương trình hóa học gồm cả lý thuyết và thực hành để giúp các bạn học sinh củng cố vững kiến thức hơn.

Bài tập 1: Câu hỏi lý thuyết

1/ Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

2/ Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

Trả lời:

1/ Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học: bao gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.

b] Sơ đồ của phản ứng chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử trong khi đó phương trình hóa học thì các nguyên tố đã được cân bằng. Trong một số trường hợp, sơ đồ phản ứng hóa học cũng chính là phương trình hóa học.

Xem thêm: Công Thức Cách Tính Diện Tích Tam Giác Thường, Cân, Vuông, Đều & Các Dạng Toán

Bài 2: Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong mỗi phản ứng

Na + O2 → Na2O

Từ sơ đồ phản ứng trên, ta thấy số O bên trái ít hơn bên phải, ta thêm hệ số 2 trước Na2O và được: Na + O2 → 2Na2O. Lúc này số nguyên tử Na bên trái là 4, ta thêm hệ số 4 trước Na bên phải và được phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất: Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân tử Na2O là 4:1:2

Với những kiến thức về phương trình hóa học bao gồm định nghĩa, cách lập phương trình phản ứng hóa học và bài tập áp dụng ở trên chắc hẳn bạn đã có thêm cho mình kiến thức bổ ích về chủ đề này rồi chứ? Tiếp tục đón đọc chuyên mục kiến thức cơ bản của girbakalim.net để có thêm cho mình nhiều tài liệu ôn tập hữu ích nhé.

Tính theo phương trình hóa học là một trong những lý thuyết quan trọng trong chương trình Hóa lớp 8 nói riêng và Hóa phổ thông nói chung. Trong bài viết dưới đây, các em hãy cùng Marathon Education tìm hiểu về lý thuyết và các dạng bài tập về tính theo phương trình hóa học.

>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Các Bài Toán Tính Theo Công Thức Hóa Học

Lý thuyết tính theo phương trình hóa học

Lý thuyết tính theo phương trình hóa học [Nguồn: Internet]

Tính theo phương trình hóa học nghĩa là dựa vào phương trình hóa học đã được cân bằng, các em có thể tính được số mol của chất đã biết, sau đó suy ra số mol của chất tham gia hay sản phẩm được tạo thành. Việc tính số mol chủ yếu dựa vào thể tích hay khối lượng của các chất đã được cho trước.

Phương pháp tính theo phương trình hóa học

Để có thể giải được các bài toán tính theo phương trình hóa học dễ dàng, các em cần nắm vững một số nội dung trọng tâm như sau:

  • Viết phương trình hóa học một cách chính xác
  • Chuyển đổi thể tích chất khí hoặc khối lượng của các chất tham gia thành số mol
  • Căn cứ vào phương trình hóa học để tính số mol chất tham gia và chất được tạo thành sau phản ứng
  • Chuyển đổi thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn – đktc [V = n.22,4] hay khối lượng của vật [m = n.M]

Các bài toán tính theo phương trình hóa học 

Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm

Với dạng bài toán này, đề bài sẽ cho trước khối lượng của chất tham gia hay sản phẩm, các em thực hiện tính toán theo các bước sau:

\begin{aligned} &\bull \text{Tìm số mol chất theo đề bài cho bằng công thức: }n=\frac{m}{M}.\\ &\bull \text{Viết phương trình hóa học thật chính xác.}\\ &\bull \text{Dựa theo tỉ lệ các chất có trong phương trình để tìm ra số mol chất cần tìm.}\\ &\bull \text{Chuyển đổi ra số gam cần tìm.} \end{aligned}

Ví dụ: Cho 2,4g Mg tác dụng với axit clohidric. Tính khối lượng axit clohidric đã tham gia vào phản ứng?

Lời giải:

Số mol của magie là:

n_{Mg} = \frac{2,4}{24} = 0.1\ [mol]

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl_2 + H_2\\

Dựa theo tỉ lệ số mol giữa Mg và HCl, các em dễ dàng tìm được số mol của axit tham gia phản ứng:}

n_{HCl} = 2n_{Mg} = 2.0,1 = 0,2\ [mol]

Khối lượng axit HCl là:

m_{HCl} = n.M = 0,2.36,5 = 7,3\ [g]

>>> Xem thêm: Tổng Hợp Các Công Thức Hóa Học Từ Lớp 8 Đến Lớp 12 Cần Nhớ

  13 Cách Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Nhanh Và Chính Xác

Tính thể tích khí tham gia và sản phẩm

Để tính được thể tích khí tham gia và sản phẩm, các em cần đi theo các bước như sau:

  • Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng diễn ra
  • Bước 2: Rút ra tỉ lệ số mol giữa chất đã biết và chất cần tìm
  • Bước 3: Thông qua phương trình hóa học, các em tìm số mol của chất cần tìm
  • Bước 4: Tìm thể tích khí

Ví dụ: Đốt cháy 13g kẽm trong oxi thu được oxit ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng [đktc] là bao nhiêu?

Lời giải:

Số mol của kẽm là:

n_{Zn} = \frac{13}{65} = 0,2\ [mol]

Phương trình hóa học:

Theo tỷ lệ của phương trình, số mol khí O2 đã dùng là:

n_{O_2} = \frac{0,2.1}{2} = 0,1\ [mol]

Thể tích khí O2 đã dùng là:

V_{O_2} = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24\ [l]

Tính chất dư trong phản ứng

Với dạng bài toán này, các em sẽ biết thể tích hay khối lượng của cả 2 chất tham gia, sau đó tiến hành giải theo các bước sau:

\begin{aligned} &\bull \text{Bước 1: Giả sử phương trình phản ứng là aA + bB → cC + dD.}\\ &\bull \text{Bước 2: Lập tỉ số }\frac{n_A}{a} \text{ và }\frac{n_B}{b}. \text{ Trong đó, }n_A \text{ và }n_B \text{ lần lượt là số mol chất A, B theo đề bài.}\\ &\bull \text{Bước 3: So sánh tỉ số:}\\ &\ \ \ \circ \text{ Nếu } \frac{n_A}{a} > \frac{n_B}{b} \text{ thì chất B hết, chất A dư.}\\ &\ \ \ \circ \text{ Nếu } \frac{n_A}{a} < \frac{n_B}{b} \text{ thì chất A hết, chất B dư.}\\ &\bull \text{Bước 4: Tính các lượng chất theo chất phản ứng hết.} \end{aligned}

Ví dụ: Đun nóng 6,2g photpho trong bình chứa 6,72l khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy cho biết sau khi cháy:

  1. Oxi hay photpho chất nào còn dư?
  2. Tính khối lượng của chất được tạo thành là bao nhiêu gam?

Lời giải:

Theo đề bài ta có:

\begin{aligned} &n_P= \frac{m}{M} = \frac{6,2}{31} = 0,2\ [mol]\\ &n_O = \frac{V}{22,4} = \frac{6,72}{22,4} = 0.3\ [mol]\\ \end{aligned}

Phương trình phản ứng:

Lập tỉ lệ theo phương trình phản ứng, ta được:

\frac{0,2}{4} [= 0,5] < \frac{0,3}{5} [= 0,6]\\

Do đó, photpho hết và oxi dư.

  1. Chất được tạo thành là P2O5

Từ phương trình hóa học suy ra được:

n_{P_2O_5} = \frac{0,2.2}{4} = 0,1\ [mol]

Khối lượng P2O5:

m_{P_2O_5} = n.M = 0,1.142 = 14,2\ [g]

Tính hiệu suất phản ứng

Trong thực tế, một phản ứng hóa học xảy ra phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như chất xúc tác, nhiệt độ,… làm cho chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất không đạt 100%. Do đó, hiệu suất phản ứng được tính theo 1 trong 2 cách sau đây:

Cách 1: Tính hiệu suất phản ứng liên quan đến khối lượng sản phẩm:

H\% = \frac{KLSPTT}{KLSPLT}.100\%

Trong đó:

  • KLSPTT là khối lượng sản phẩm thực tế.
  • KLSPLT là khối lượng sản phẩm lý thuyết.

  Ancol Etylic Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Cách Điều Chế Ancol Etylic

Cách 2: Tính hiệu suất phản ứng liên quan đến chất tham gia:

H\% = \frac{KLCTGTT}{KLCTGLT}.100\%

Trong đó:

  • KLCTGTT là khối lượng chất tham gia thực tế.
  • KLCTGLT là khối lượng chất tham gia lý thuyết.

Lưu ý: 

  • Khối lượng thực tế sẽ là khối lượng đề bài cho.
  • Khối lượng lý thuyết sẽ là khối lượng được tính theo phương trình.

Ví dụ: Nung nóng 150kg CaCO3 thu được 67,2kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

CaCO_3 \xrightarrow{t^\circ} CaO + CO_2

Khối lượng của oxit CaO thu được theo lý thuyết là:

m = \frac{150.56}{100} = 84\ [kg]

Hiệu suất của phản ứng là:

H\% = \frac{67,2}{84}.100\% = 80\%

Các bài tập về tính theo phương trình hóa học có đáp án

Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong Oxi thu được ZnO.

a. Viết phương trình phản ứng

b. Tính khối lượng ZnO thu được sau phản ứng

c. Tính thể tích Oxi đã dùng trong phản ứng

Lời giải:

a. Phương trình phản ứng

2Zn + O_2 \xrightarrow{t^\circ} 2ZnO

b.

Số mol Zn: nZn = 13 / 65 = 0,2 mol

Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nZn = nZnO = 0,2 mol

Khối lượng ZnO thu được sau phản ứng: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam

c.

Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol

Thể tích Oxi đã dùng trong phản ứng: VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít

Bài tập 2: Cho kim loại M có hóa trị I, biết rằng 2,3 gam kim loại này tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Clo ở đktc theo phương trình phản ứng sau M + Cl2 → MCl.

a. Xác định kim loại M

b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng

Lời giải:

Trước tiên, ta cân bằng phương trình phản ứng: 2M + Cl2 → 2MCl

Số mol khí Clo: nCl2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol

Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nM = 2nCl2 = 0,1 mol

a. Khối lượng nguyên tử kim loại M: MM = 2,3 / 0,1 = 23 g/mol

Vậy kim loại M là Natri [Na].

b. Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nNa = nNaCl = 0,1 mol

Khối lượng chất tạo thành sau phản ứng: mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58 gam

Bài tập 3: Cho 48 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.

a. Tính khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng

b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng

Lời giải:

Phương trình phản ứng: Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Số mol Fe2O3: nFe2O3 = 48 / 160 = 0,3 mol

Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0,6 mol

Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nHCl = 6nFe2O3 = 1,8 mol

a. Khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng: mFeCl3 = 0,6 . 162,5 = 97,5 gam

b. Khối lượng HCl tham gia phản ứng: mHCl = 1,8 . 36,5 = 65,7 gam

Học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại Marathon Education

Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.

  Lý Thuyết Và Các Bài Toán Tính Theo Công Thức Hóa Học

Tại Marathon, các em sẽ được giảng dạy bởi các thầy cô thuộc TOP 1% giáo viên dạy giỏi toàn quốc. Các thầy cô đều có học vị từ Thạc Sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong giáo dục. Bằng phương pháp dạy sáng tạo, gần gũi, các thầy cô sẽ giúp các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Marathon Education còn có đội ngũ cố vấn học tập chuyên môn luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học tập và cá nhân hóa lộ trình học tập của mình.

Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu cùng nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của Marathon Education luôn đảm bảo đường truyền ổn định chống giật/lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.

Nhờ nền tảng học livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, các em có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.

Khi trở thành học viên tại Marathon Education, các em còn nhận được các sổ tay Toán – Lý – Hóa “siêu xịn” tổng hợp toàn bộ công thức và nội dung môn học được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng và chỉn chu giúp các em học tập và ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn.

Marathon Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, Marathon sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại Marathon Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K.

Các khóa học online tại Marathon Education

Qua bài viết trên, Team Marathon Education đã hệ thống những lý thuyết và dạng toán cơ bản liên quan đến tính theo phương trình hóa học. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp các em giải bài tập nhanh chóng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt thành công bứt phá điểm số trong mọi kỳ thi!

Video liên quan

Chủ Đề