Quân nhân chuyên nghiệp bao nhiêu năm lên quân hàm năm 2024

Theo báo QĐND: Khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:

- Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

- Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015.

Từ ngày 1/7/2023 tiền lương quân nhân chuyên nghiệp tăng bao nhiêu?

Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau: Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.

Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 1/7/2023 cụ thể như sau:

ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP CAO CẤP

Hệ số lương

[Nhóm 1]

Mức lương từ ngày 1-7-2023

[Đơn vị: VNĐ]

Hệ số lương

[Nhóm 2]

Mức lương từ ngày 1-7-2023

[Đơn vị: VNĐ]

3,85

6.930.000

3,65

6.570.000

4,2

7.560.000

4

7.200.000

4,55

8.190.000

4,35

7.830.000

4,9

8.820.000

4,7

8.460.000

5,25

9.450.000

5,05

9.090.000

5,6

10.080.000

5,4

9.720.000

5,95

10.710.000

5,75

10.350.000

6,3

11.340.000

6,1

10.980.000

6,65

11.970.000

6,45

11.610.000

7

12.600.000

6,8

12.240.000

7,35

13.230.000

7,15

12.870.000

7,7

13.860.000

7,5

13.500.000

ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP TRUNG CẤP

Hệ số lương

[Nhóm 1]

Mức lương từ ngày 1-7-2023

[Đơn vị: VNĐ]

Hệ số lương

[Nhóm 2]

Mức lương từ ngày 1-7-2023

[Đơn vị: VNĐ]

3,5

6.300.000

3,2

5.760.000

3,8

6.840.000

3,5

6.300.000

4,1

7.380.000

3,8

6.840.000

4,4

7.920.000

4,1

7.380.000

4,7

8.460.000

4,4

7.920.000

5

9.000.000

4,7

8.460.000

5,3

9.540.000

5

9.000.000

5,6

10.080.000

5,3

9.540.000

5,9

10.620.000

5,6

10.080.000

6,2

11.160.000

5,9

10.620.000

ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP SƠ CẤP

Hệ số lương

[Nhóm 1]

Mức lương từ ngày 1-7-2023

[Đơn vị: VNĐ]

Hệ số lương

[Nhóm 2]

Mức lương từ ngày 1-7-2023

[Đơn vị: VNĐ]

3,2

5.760.000

2,95

5.310.000

3,45

6.210.000

3,2

5.760.000

3,7

6.660.000

3,45

6.210.000

3,95

7.110.000

3,7

6.660.000

4,2

7.560.000

3,95

7.110.000

4,45

8.010.000

4,2

7.560.000

4,7

8.460.000

4,45

8.010.000

4,95

8.910.000

4,7

8.460.000

5,2

9.360.000

4,95

8.910.000

5,45

9.810.000

5,2

9.360.000

Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp nào?

Ngoài tiền lương, Điều 36 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp như sau:

+ Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;

+ Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;

+ Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

+ Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật

+ Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.

Chính phủ tăng lương cơ sở đối với 9 nhóm đối tượng

Theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/7/2023, áp dụng mức lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng đối với 9 nhóm đối tượng. Người hưởng lương, phụ cấp quy định tại Nghị định này bao gồm:

1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 [sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019].

2. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 [sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019].

3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 [sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019].

4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội [sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP].

6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

Quân nhân chuyên nghiệp bao nhiêu năm lên quân hàm 1 lần?

Thời gian tăng cấp bậc với Công an nhân dân Hơn nữa thời gian xét Đại úy lên Thiếu tá là 04 năm; Thiếu tá lên Trung tá là 04 năm; Trung tá lên Thượng tá là 04 năm; Thượng tá lên Đại tá là 04 năm; Đại tá lên Thiếu tướng là 04 năm. Ngoài ra thì thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

Quân nhân chuyên nghiệp học bao lâu?

2- Bốn năm, đối với hạ sĩ quan, binh sĩ chuyên môn, kỹ thuật do quân đội đào tạo, hạ sĩ quan và binh sĩ trên tàu hải quân; 3- Hai năm, đối với hạ sĩ quan và binh sĩ đã tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học; 4- Hai năm, đối với hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc một số dân tộc do Hội đồng bộ trưởng quy định.

Quân nhân chuyên nghiệp lương bao nhiêu?

Công ty Luật TNHH YouMe cho biết: Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP, cả sĩ quan quân đội và quân nhân chuyên nghiệp đều được xếp lương theo quy định chung: Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.

Quân nhân chuyên nghiệp có thể phục vụ tại ngũ trong thời hạn hoặc dài hạn đến bao nhiêu tuổi?

- Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm: + Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi; + Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi; + Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Chủ Đề