Sản phẩm dịch vụ mật mã dân sự là gì năm 2024

Thiết bị mật mã dân sự là các tài liệu, thiết bị, phần mềm và sản phẩm được thiết kê chuyên dụng nhằm bảo mật hoặc xác thực thông tin ngoài phạm vi bi mật nhà nước. Khi nhập khẩu mặt hàng này, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định pháp luật về giấy phép kinh doanh và giấy phép nhập khẩu. Để hiểu rõ hơn, Real Logistics sẽ giải đáp cụ thể mã HS, mức thuế suất hiện hành và quy trình nhập khẩu thiết bị mật mã dân sự đến quý bạn đọc qua bài viết dưới đây.

1. Quy định pháp luật về nhập khẩu thiết bị mật mã dân sự

Tham khảo Nghị định sổ 86/2015/QH13 và Nghị định 58/2016/NĐ-CP thì khi nhập khẩu thiết bị mật mã dân sự, doanh nghiệp cần tiến hành xin giấy phép kinh doanh và giấy phép nhập khẩu sản phẩm này.

Danh mục thiết bị mạt mã dân sự bao gồm:

  • Thiết bị mật mã trong hệ thống PKI
  • Sản phầm bảo maatk bô tuyến
  • Sản phẩm bảo mật giữ lưu giữ(tham khảo thêm phụ lục II Nghị định 58.2016.NĐ-CP)

2. Mã HS và thuế suất thiết bị mật mã dân sự

Thiết bị mật mã dân sự là những thiết bị có mã HS thuộc nhóm 84.43; 84.71; 8473; 8517 và 8523. Ứng với từng sản phẩm cụ thể sẽ có một mức thuế khác nhau, doanh nghiệp có thể trả cứu tại Biểu thuế XNK 2023.

3. Quy trình nhập khẩu thiết bị mật mã dân sự

3.1 Thủ tục xin giấy phép kinh doanh mặt hàng mật mã dân sự

Hồ sơ cần cuẩn bị bao gồm:

  • Đơm xin giấy phép kinh doanh thiết bị mật mã theo quy định.
  • Giấy chứng nhận dăng ký doanh nghiệp hoặc pháp nhân tương đương.
  • Bản sao văn bằng đại học và chứng chỉ liên quan bảo mật, an toàn thông tin.
  • Bản mô tả sản phẩm và phương án bảo mật an toàn thông tin.
  • Phương án kinh doanh và bảo hành sản phẩm.

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp nộp đến Ban cơ yếu chính phủ để thụ lý. Giấy phép kinh doanh sẽ co hiệu lực 10 năm.

3.2 Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu thiết bị mật mã dân sự

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
  • Giấy phép kinh doanh sản phẩm (bản sao)
  • Chứng nhận hợp quy

Thời hạn của giấy phép nhập khẩu là trong vòng 2 năm nếu giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp còn hiệu lực.

Các hồ sợ sau khi được nộp trực tiếp hoặc thông qua bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban cơ yếu chính phủ (quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 58/2016/ NĐ-CP)

Giấy phép nhập khẩu sản phẩm được ban hành theo mẫu 04/05 và nghị định số 58/2015/NĐ-CP.

Lưu ý một sô trường hợp đặc biệt có thể bị xử phạt bao gồm việc tác động đến Giấy phép nhập khẩu ( mua bán, cho thuê, ….)Hồ sơ thông

3.3 Thủ tục hải quan nhập khẩu thiết bị mật mã dân sự

Sản phẩm dịch vụ mật mã dân sự là gì năm 2024
Dịch Vụ Nhập Khẩu Thiết Bị Mật Mã Dân Sự

Bài viết trên đã cung cấp cái nhìn tổng quát nhất về quy định thủ tục xuất khẩu thiết bị mật mã dân sự, hy vọng bạn có thể tìm thấy thông tin hữu ích cho việc xuất khẩu của mình. Bên cạnh đó, nếu gặp vướng mắc hoặc khó khăn trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu, quý khách hàng có thể lựa chọn Real Logistics là người bạn đồng hành. Công ty chúng tôi có đội ngũ nhân viên luôn duy trì cao nhất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, tận tâm với tinh thần phục vụ chuyên nghiệp, đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu. Cam kết theo dõi, giải quyết đảm bảo hàng hóa đến nơi an toàn với thời gian nhanh nhất và mức chi phí hợp lý nhất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi bất cứ khi nào bạn cần để trải nghiệm chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước là thông tin không thuộc nội dung tin “tuyệt mật”, “tối mật” và “mật” được quy định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018.

- Mật mã là những quy tắc, quy ước riêng dùng để thay đổi hình thức biểu hiện thông tin nhằm bảo đảm bí mật, xác thực, toàn vẹn của nội dung thông tin.

- Mật mã dân sự là kỹ thuật mật mã và sản phẩm mật mã được sử dụng để bảo mật hoặc xác thực đối với thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

- Sản phẩm mật mã dân sự là các tài liệu, trang thiết bị kỹ thuật và nghiệp vụ mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

- Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ là sản phẩm mật mã dân sự sử dụng các thuật toán mật mã, kỹ thuật mật mã để bảo vệ dữ liệu lưu giữ trên thiết bị.

- Dữ liệu lưu giữ: Dữ liệu (thông tin) được lưu giữ (ghi) trong một phương tiện lưu trữ.

- Kỹ thuật mật mã là phương pháp, phương tiện có ứng dụng mật mã để bảo vệ thông tin.

- Mã hóa là quá trình dùng kỹ thuật mật mã để thay đổi hình thức biểu hiện thông tin.

- Giải mã là phép biến đổi ngược của quá trình mã hóa tương ứng.

- Khóa là dãy ký tự điều khiển hoạt động của biến đổi mật mã.

- Mật mã đối xứng là mật mã trong đó khóa được sử dụng cho các phép mã hóa, giải mã là trùng nhau hoặc dễ dàng tính toán được khóa mã hóa khi biết khóa giải mã và ngược lại.

- Mật mã phi đối xứng là mật mã trong đó khóa được sử dụng cho phép mã hóa hoặc giải mã gồm hai thành phần là khóa công khai và khóa riêng với đặc tính có thể dễ dàng tính toán được khóa công khai nếu biết khóa riêng nhưng không khả thi về mặt tính toán để tính được khóa riêng từ khóa công khai.

- Thuật toán băm là thuật toán thực hiện quá trình biến đổi chuỗi dữ liệu đầu vào có độ dài bất kỳ thành một chuỗi dữ liệu đầu ra đặc trưng có độ dài cố định.

- Thuật toán xác thực thông điệp là thuật toán biến đổi các chuỗi dữ liệu đầu vào và khóa bí mật thành các chuỗi dữ liệu đầu ra có độ dài cố định thỏa mãn các tính chất sau đây:

+ Dễ dàng tính toán với bất kỳ khóa và chuỗi dữ liệu đầu vào nào;

+ Với khóa cố định bất kỳ và không biết trước khóa, bằng tính toán không thể tính được giá trị chuỗi dữ liệu đầu ra với bất kỳ chuỗi dữ liệu đầu vào mới nào.

- Mã HS là mã phân loại của hàng hóa, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa và các nghĩa vụ khác.

Sản phẩm chứa mật mã dân sự là gì?

Sản phẩm mật mã dân sự là các sản phẩm được sử dụng để bảo mật hoặc xác thực thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

Chức năng bảo mật vô tuyến là gì?

II. CÁC TIÊU CHÍ BẢO MẬT MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN Nhiệm vụ quan trọng của bảo mật trong mạng thông tin vô tuyến là bảo vệ nội dung thông tin chống lại các tấn công biến đổi dữ liệu nguồn.

Chức năng mật mã là gì?

Trọng tâm của mật mã học hiện đại là bảo vệ tính bí mật, tính toàn vẹn, tính xác thực và tính chống chối bỏ của dữ liệu. Trong đó: Tính bí mật: Đảm bảo rằng chỉ có người nhận đã xác thực có thể xem được nội dung của thông tin chứa đựng trong dạng đã mã hóa của nó.