Số 9 la mã viết như thế nào
Show
Học toán lớp 3 số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Sau đây là kiến thức trọng tâm kèm bài tập áp dụng, con có thể tham khảo. Học toán lớp 3 làm quen chữ số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Con cần phải ghi nhớ những chữ số la mã từ I đến XXI để từ đó biết vận dụng vào thực tế như biết xem giờ, đánh dấu mục lục…1. Giới thiệu về bài học làm quen với chữ số La mã 1.1 Chữ số La mã là gì?Chữ số La mã là hệ thống chữ số đặc biệt, hiện nay được sử dụng trong: những bảng thống kê được đánh số, mặt đồng hồ, các mục lục chính… Ví dụ: Mặt đồng hồ các chữ số La mã: Các chữ số La mã thường dùng là: I : một V : năm X : mười 1.2 Các chữ số La mã từ I đến XXII, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI 2. Cách đọc chữ số La mã2.1 Giới thiệu số La mã
2.2 Cách đọc chữ số La mãCách đọc chữ số La mã giống với cách đọc các con số tự nhiên. Bạn đang xem: Các số la mã từ 1 đến 10 Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Số La Mã hay chữ số La Mã là hệ thống chữ số cổ đại, dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống này dựa trên một số ký tự Latinh nhất định được coi là chữ số sau khi được gán giá trị.[1] Hệ thống chữ số La Mã dùng trong thời cổ đại và đã được người ta chỉnh sửa vào thời Trung Cổ để biến nó thành dạng mà chúng ta sử dụng ngày nay.
Số La Mã được sử dụng phổ biến ngày nay trong những bản kê được đánh số (ở dạng sườn bài), mặt đồng hồ, những trang nằm trước phần chính của một quyển sách, tam nốt hợp âm trong âm nhạc phân tích, việc đánh số ngày ra mắt của phim, những lãnh đạo chính trị tiếp nối nhau, hoặc trẻ em trùng tên, và việc đánh số cho một số hoạt động nào đó, như là Thế vận hội Olympic và giải Super Bowl. Có bảy chữ số La Mã cơ bản[2][3]:
Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá 3 lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá 1 lần. Chính vì thế mà có 6 số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Một vài ví dụ:
I chỉ có thể đứng trước V hoặc X, X chỉ có thể đứng trước L hoặc C, C chỉ có thể đứng trước D hoặc M. Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu. Chữ số La Mã vẫn tiếp tục được sử dụng cho đến khi đế chế La Mã suy tàn và cho đến thế kỉ 14 thì nó đã không còn được sử dụng rộng rãi bởi tính tiện dụng của chữ số Ả Rập (được tạo thành bởi các số từ 0 đến 9), tuy nhiên nó vẫn còn được sử dụng trong việc đánh số trên mặt đồng hồ, âm nhạc, các sự kiện lớn và đánh dấu thứ tự những người lãnh đạo chính trị.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Số_La_Mã&oldid=68764541” Các số la mã là kiến thức toán học cơ bản, nhưng ứng dụng khá nhiều trong bài tập và thực tiễn. Vậy có những số la mã nào? Cách đọc, cách viết ra sao? Làm sao để học và ghi nhớ chúng? Hãy để Monkey giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây. Số la mã là gì?Số la mã hay chữ số la mã đều là tên gọi chung của hệ thống chữ số cổ đại, có nguồn gốc từ Roma và dựa theo chữ số Etruria. Hệ thống chữ số này sẽ dựa trên các ký tự Latinh. Vì vậy mà nó có tên là chữ số la mã. Từ thời cổ đại đến trung cổ, số la mã đã được sử dụng rất nhiều và được chỉnh sửa để hoàn thiện như ngày hôm nay. Các số la mã ký hiệu như thế nào?Các ký hiệu số la mã rất đa dạng. Trong đó, để tạo thành các số la mã sẽ dựa trên những chữ số cơ bản là I, V, X, L, C, D, M. Sau đây sẽ là bảng số la mã từ 1 đến 1.000: Bảng số la mã từ 1 đến 100
Bảng số la mã từ 101 đến 200
Bảng số la mã từ 201 đến 300
Bảng số la mã từ 301 đến 400
Bảng số la mã từ 401 đến 500
Bảng số la mã từ 401 đến 500
Bảng số la mã từ 501 đến 600
Bảng số la mã từ 701 đến 800
Bảng số la mã từ 801 đến 900
Bảng số la mã từ 901 đến 1000
Cách đọc các số la mã như thế nào?Cách đọc các số la mã rất đơn giản. Các bậc phụ huynh sẽ dựa vào những ký tự cơ bản để dạy bé đọc các số la mã. Trong đó:
Cách viết các số la mã dễ hiểu nhấtVề cách viết các số la mã, trước khi tìm hiểu chi tiết xem quy tắc viết những số này như thế nào, mọi người sẽ dành thời gian tìm hiểu về các chữ số cơ bản và nhóm số đặc biệt để tìm ra được quy tắc viết chuẩn. Cụ thể:
Dựa trên các số cơ bản và nhóm chữ số này, các quy tắc viết số la mã mọi người cần lưu ý là:
Ứng dụng của chữ số la mã trong toán học và thực tiễnTrước đây, khi các chữ số hiện đại chưa ra đời, người ta thường sử dụng số la mã để ghi chép, tính toán và đo lường. Tuy nhiên, hiện nay, với sự có mặt của các số latinh, các số la mã ít được sử dụng hơn. Tuy nhiên, trong toán học cũng như thực tiễn, những ứng dụng của số la mã vẫn được áp dụng rất nhiều. Cụ thể:
Các dạng toán làm quen với chữ số la mã cho các béĐể giúp các con học các số la Mã một cách dễ dàng, sau đây sẽ là các dạng bài tập mà bố mẹ nhưng lựa chọn cho con: Dạng 1: Đọc các số La Mã cho sẵnĐây là dạng bài tập có sẵn các số la Mã, ký hiệu số la Mã và các bạn nhỏ sẽ đọc những số này theo từng thứ tự có trong đó. Ví dụ, đọc các số la mã X, IC, L,... Dạng 2: đọc giờ với đồng hồ có các số La MãTương tự như vậy toán đọc các số la mã, dạng bài tập đọc giờ với đồng hồ có số la Mã sẽ yêu cầu các bạn nhỏ nhìn số và đọc. Tuy nhiên sự khác biệt lớn nhất chính là các con cần phải quan sát vị trí của kim giờ và kim phút để trả lời số giờ và số phút cho đúng. Dạng 3: Viết các số La Mã theo yêu cầuDạng bài tập này tương tự như dạng bài tập đọc các số la mã nhưng ngược lại. Tức là bố mẹ sẽ còn không biết là số la mã nào đó. Ví dụ viết các số sau dưới dạng số la Mã: 7, 15, 30,... Dạng 4: Tạo các số La Mã bằng que diêmĐây là dạng bài tập vô cùng thống trị. Nó có sự kết hợp với trò chơi nên các bạn nhỏ cực kỳ yêu thích. Với dạng bài tập này, các bạn nhỏ sẽ có sẵn những que diêm. Và nhiệm vụ của các con lúc này là di chuyển các que diêm, thêm hoặc bớt để tạo thành các số. Ví dụ: Tạo các số sau từ que diêm: 14, 6, 8, 10,... Dạng 5: Dạng toán so sánh các số La MãĐây là dạng bài tập mà các con xem số la mã sau đó phải chuyển chúng về hệ thập phân rồi mới tiến hành so sánh. Ví dụ: So sánh IV và VII, VIII và X,... Những lưu ý cần nhớ khi học các số la mã và làm bài tậpKhi bé học các số la mã, bố mẹ cần nhắc con lưu ý đến những vấn đề sau để có thể học số hiệu quả hơn:
Một số bài tập về số la mã để bé tự luyệnBố mẹ có thể tham khảo một vài bài tập sau và cho các con luyện tập tại nhà để học số la mã hiệu quả hơn: Bài tập 1Đọc các số la mã sau: IV, VIII, XIX, XXV, XXXI, IX → Đáp án: 4, 7, 19, 25, 31, 9 Bài tập 2Viết các số sau thành số la mã: 5, 8, 6, 9, 40 → Đáp án V, VIII, VI, IX, XL Bài tập 3Viết các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: VII, III, IX, XIV, IV, IL → Đáp án: III, IV, VII, IX, XIV, IL Bài tập 4Đồng hồ chỉ mấy giờ? → Đáp án:
Bài tập 5Thực hiện các phép tính sau: a. VI + IX b. X - II c. IL - X d. V + XV → Đáp án: a. XV b. VIII c. III d. XX Bài tập 6Đọc các số la mã sau: a. IC b. VI c. XV d. XXXII → Đáp án: a. Chín mươi chín b. Sáu c. Mười lăm d. Ba mươi hai Bài tập 7So sánh các số la mã sau: a. IV … VI b. IX … IC d. XV … VIII d. VI … X → Đáp án: a. IV < VI b. IX < IC c. XV > VIII d. VI < X Bài tập 8Viết các số lẻ trong phạm vi 10 bằng số la mã → Đáp án: I, III, V, VII, IX Bài tập 9Viết số la mã ngược với số IX → Đáp án XI Bài tập 10Viết các số la mã từ 11 đến 20 → Đáp án: XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX Bài tập 11Viết các số chẵn từ 21 đến 30 bằng số la mã → Đáp án: XXII, XXIV, XXVI, XXVIII, XXX Xem thêm: Vì sao không có số la mã 0? Câu trả lời khiến mọi người bất ngờ Giờ đây các bậc phụ huynh đã biết nên cho bé học các số la mã như thế nào cho hiệu quả chưa? Hy vọng từ những chia sẻ này, các bạn nhỏ có thể nắm vững các thông tin, kiến thức về số la mã để làm bài tập thành thạo nhất. |