So sánh các tình huống cần được nhân tạo năm 2024

Với giải câu hỏi phần kiến thức trang 77 sgk Sinh học lớp 8 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Sinh học 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 8 Bài 23: Thực hành hô hấp nhân tạo

Câu hỏi phần kiến thức trang 77 sgk Sinh học lớp 8:

- So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo?

- Trong thực tế cuộc sống, em đã gặp trường hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp nhân tạo chưa? Thử nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế nào?

Với giải bài tập Sinh học 8 Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng soạn, trả lời câu hỏi Sinh học 8 Bài 23.

Bài thu hoạch

1. Kiến thức

- So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo?

Quảng cáo

Trả lời:

+ Giống nhau:

• Cơ thể nạn nhân đều thiếu O2, mặt tím tái.

• Cơ thể nạn nhân đều cần sự hô hấp nhân tạo.

+ Khác nhau:

Trường hợp chết đuốiTrường hợp điện giậtTrường hợp bị lâm vào môi trường thiếu khí hoặc có nhiều khí độc Đặc điểm nạn nhânPhổi ngập nước, da nhợt nhạt.Cơ co cứng, tim có thể ngừng hoạt động.Hô hấp thiếu O2, ngất hay ngạt thở. Bước cấp cứu đầu tiênLoại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân vừa chạyTìm vị trí cầu giao hay công tắc điện để ngắt điệnKhiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.

Quảng cáo

- Trong thực tế cuộc sống, em đã gặp trường hợp nào bị ngừng thở đột ngột và được hô hấp nhân tạo chưa? Thử nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế nào?

Trả lời:

+ Em từng gặp nạn nhân bị đuối nước.

+ Lúc đó nạn nhân bất tỉnh, da trắng bệch.

- So sánh để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phương pháp hô hấp nhân tạo?

Trả lời:

* Giống nhau :

+ Mục đích : phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân.

Quảng cáo

+ Cách tiến hành :

• Thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12 – 20 lần/phút.

• Lượng khí được thông trong mỗi nhịp ít nhất là 200 ml.

* Khác nhau :

+ Cách tiến hành :

• Phương pháp hà hơi thổi ngạt : Dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi thông qua đường dẫn khí.

• Phương pháp ấn lồng ngực : Dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực của nạn nhân.

+ Hiệu quả : Phương pháp hà hơi thổi ngạt có nhiều ưu thế hơn như :

• Đảm bảo được số lượng và áp lực của không khí đưa vào phổi.

• Không làm tổn thương lồng ngực [như làm gãy xương sườn].

2. Kỹ năng: Hoàn thành bảng 23

Bảng 23. Các thao tác cấp cứu hô hấp

Các kỹ năngCác thao tácThời gian Hà hơi thổi ngạt

a - Đặt nạn nhân nằm ngửa, đầu ngửa ra phía sau.

b - Bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay.

c - Hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân.

d - Lặp lại thao tác b và c 12 – 20 lần/phút cho đến khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.

Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim.

12 – 20 lần/phút Ấn lồng ngực

  1. Đặt nạn nhân nằm ngửa, lưng kê gối mềm để đầu hơi ngửa ra phía sau.
  1. Cầm hai cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân.
  1. Dang tay nạn nhân đưa về phía đầu nạn nhân.
  1. Làm lại thao tác b và c 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.

12 – 20 lần/phút

Bên cạnh đó là Giải vở bài tập Sinh học 8 Bài 23 chi tiết và tóm tắt lý thuyết ngắn gọn cùng bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 23 có đáp án chi tiết:

  • Giải VBT Sinh học 8 Bài 23: Thực hành: Hô hấp nhân tạo Xem chi tiết

Tham khảo lời giải các bài tập Sinh học 8 khác

  • Bài 24: Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa
  • Bài 25: Tiêu hóa ở khoang miệng
  • Bài 26: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt
  • Bài 27: Tiêu hóa ở dạ dày
  • Bài 28: Tiêu hóa ở ruột non

Muc lục Giải bài tập Sinh học 8 theo chương

  • Chương I. Khái quát về cơ thể người
  • Chương II. Vận động
  • Chương III. Tuần hoàn
  • Chương IV. Hô hấp
  • Chương V. Tiêu hóa
  • Chương VI. Trao đổi chất và năng lượng
  • Chương VII. Bài tiết
  • Chương VIII. Da
  • Chương IX. Thần kinh và giác quan
  • Chương X. Nội tiết
  • Chương XI. Sinh sản

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 8 hay khác:

  • Lý thuyết & 650 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8
  • Giải bài tập Sinh 8 [ngắn nhất]
  • Giải vở bài tập Sinh học 8
  • Giải sách bài tập Sinh học 8
  • 750 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 8
  • Top 24 Đề thi Sinh 8 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 8 | Soạn Sinh học 8 được biên soạn bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề