So sánh duke 390 và z300

Copyright 2011-2023 - CafeAuto Giấy phép số 172/GP-BTTT do Bộ TTTT cấp ngày 21/04/2017 Chịu trách nhiệm nội dung: Nhà báo Minh Đức Văn phòng thường trực tại 842/1/33 Nguyễn Kiệm, P.3, Quận Gò vấp, Tp.HCM Công Ty Cổ Phần Tiếp Thị Thịnh Phát; 55/4 Tân Chánh Hiệp 17, Khu phố 4, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM; ĐT: 028 39897969 - Hotline: 0903 762 768 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Số: 0310091977 Ngày cấp: 23/06/2010 tại: Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Tp.HCM

Follow us

So sánh duke 390 và z300
So sánh duke 390 và z300
So sánh duke 390 và z300
So sánh duke 390 và z300
So sánh duke 390 và z300
So sánh duke 390 và z300

So sánh duke 390 và z300

Vừa ra mắt không lâu nhưng KTM Duke 390 đã khiến hãng xe Nhật Kawasaki Z300 “như đứng đống lửa như ngồi đống than”.

Tổng quan về KTM Duke 390 và Kawasaki Z300

So sánh duke 390 và z300

Điểm nổi bật khi nói về KTM Duke 390 đó là bộ cánh màu cam bắt mắt.. Bộ cánh mới Duke 390 khoác lên mình đầy hiện đại, mạnh mẽ thừa hưởng từ đàn anh 1290 Super Duke R. Ngược lại, Kawasaki Z300 lại khoác lên mình bộ cánh màu đen bóng và xám xanh.

Ngoài ra, khi nhắc đến KTM Duke 390 không thể không nhớ tới cụm đèn pha LED được thiết kế 3 tầng. Đèn được chia làm hai. Trong khi đó, cụm đèn pha của Z300 lại được thiết kế theo hướng Sugomi hiện đại.

So sánh duke 390 và z300
So sánh duke 390 và z300

Tuy nhiên, về cụm đồng hồ, Duke 390 có vẻ nhỉnh hơn khi sử dụng màn hình hiển thị điện tử kiểm soát được độ sáng. Cụm đồng hồ này có thể kết nối được với điện thoại của bạn thông qua bluetooth. Tay lái bên trái có các nút điều hướng, bạn có thể chỉnh màn hình hiển thị ở đây. Ngược lại, Kawasaki Z300 vẫn sử dụng cụm đồng hồ kết hợp giữa analog và đồng hồ điện tử.

Phần yên của hai xe khá giống nhau khi tách riêng vị trí lái và người đi cùng. Kích thước của Duke 390 dài x rộng x cao lần lượt là 2.145 x 760 x 800mm. Xe có chiều cao yên là 830mm và khoảng sáng gầm xe là 185mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.357mm. Xe KTM Duke 390 nặng 149kg. Dung tích bình xăng là 13.4 lít.

Z300 có kích thước khiêm tốn hơn chút ít. Kích thước của xe lần lượt là dài 2.015 x rộng 715 x cao 1110 mm. Yên xe của Kawasaki Z300 thấp hơn KTM Duke 390 45mm là 785mm. Khoảng sáng gầm xe là 135mm và chiều dài trục cơ sở lại nhỉnh hơn Duke 390 với 1.405mm. Dung tích bình xăng là 17 lít. Xe nặng 179kg.

Động cơ của Duke 390 và Z300

KTM Duke 390 sở hữu khối động cơ DOHC 373.2cc, xi-lanh đơn, 4 thì, phun xăng điện tử. Động cơ truyền động là côn tay 6 cấp, được làm mát bằng dung dịch. Công suất 43 mã lực/9.000 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại là 37 Nm/ 7.000 vòng/ phút.

So sánh duke 390 và z300
So sánh duke 390 và z300

Trong khi đó, dù dung tích nhỏ hơn nhưng xe Kawasaki Z300 lại được trang bị xi-lanh đôi. Cụ thể, xe phân khối lớn Z300 sử dụng khối động cơ DOHC 296cc, 4 thì, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch. Hộp số côn tay 6 cấp. Công suất tối đa 38 mã lực/11.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại là 27 Nm/10.000 vòng/phút.

Bánh xe, phanh và phuộc

KTM Duke 390Kawasaki Z300Bánh trước110/70 X 17110/70R17 M/C 54HBánh sau150/60 X 17140/70R17 M/C 66HPhanh trướcĐĩa đơn 320mmĐĩa đơn 290mmPhanh sauĐĩa đơn 230mmĐĩa đơn 220mmPhuộc trướcUpside-Down 43mmDạng ống lồng 37mmPhuộc sauMonoshockBottom-Link Uni-TrakPhanh ABSCóCó

Qua đây, có thể thấy cả 2 dòng xe KTM Duke 390 và Kawasaki Z300 đều hướng tới nhóm đối tượng năng động với kiểu dáng thể thao. Tuy nhiên mỗi chiếc xe lại mang một vẻ đẹp riêng, một sự thu hút riêng.

Để có một chiếc xe linh hoạt khi đi phố, mạnh mẽ trên đường trường thì nakedbike rất phù hợp. Trong phân khúc này, KTM Duke 390 và Kawasaki Z400 là hai cái tên đứng đầu. Vậy giữa Duke 390 và Z400 thì nên lựa chọn mẫu xe nào?

So sánh duke 390 và z300

So sánh KTM Duke 390 và Kawasaki Z400.

Ngoại hình và kích thước của Duke 390 và Z400

Điểm thu hút người nhìn nhất trên KTM Duke 390 và Kawasaki Z400 là ở phần đầu xe.

So sánh thiết kế của Duke 390 đến từ Áo và Z400 của Nhật

Với Duke 390 của nhà KTM, cụm đèn pha LED được thiết kế 3 tầng hình đa giác. Thiết kế gợi nhớ đến những con bọ cánh cứng, tạo sự mới lạ và độc đáo. Hai bên là dải đèn LED định vị đối xứng càng tăng thêm sự hiện đại cho xe.

So sánh duke 390 và z300

Đầu xe của KTM Duke 390 và Kawsaki Z400 đều có sự ấn tượng riêng biệt.

Đầu xe Z400 thì tuân theo nguyên lý thiết kế Sugomi truyền thống của dòng Z-series nhà Kawasaki. Ngoại hình là sự kết hợp giữa Z300 và Z650 tạo nên một chiếc nakedbike entry-level hầm hố. Kawasaki Z400 được trang bị đèn pha LED nhưng đèn xi nhan hai bên vẫn sử dụng bóng halogen.

So sánh duke 390 và z300

Yên xe của Kawasaki Z400 và KTM Duke 390.

Hai bên thân xe của Kawasaki Z400 là những đường nét cắt xẻ góc cạnh. Trên KTM Duke 390 là những đường nét vuốt nhọn sắc nét, để lộ bộ khung trellis khỏe khoắn. Đuôi xe của Duke 390 là đèn hậu LED thiết kế 3 tầng như đèn pha.

Đèn hậu của Z400 có thiết kế giống với đàn anh Z1000 huyền thoại. Về phần tay dắt, mẫu xe đến từ Áo có tay cầm đặt ấn dưới ốp của đuôi xe. Còn tay dắt của mẫu xe đến từ Nhật Bản được đặt trên phần yên sau.

Kích thước tổng thể của KTM Duke 390 và Kawasaki Z400

Hai mẫu nakedbike này có kích thước gần như tương đương nhau. Tuy nhiên trọng lượng của Duke 390 nhẹ hơn, khoảng sáng gầm lớn hơn mang đến sự linh hoạt khi đi trong nội thành. Lợi thế của Z400 là có chiều cao thấp hơn, phù hợp với đa số biker Việt. KTM 390 có chiều cao yên khá cao nên sẽ kén người dùng hơn.

So sánh duke 390 và z300

Tổng thể của KTM Duke 390 mang đến sự độc đáo lạ mắt. Kích thước tổng thể của KTM Duke 390 và Kawasaki Z400 Kích thước KTM Duke 390 Kawasaki Z400 Dài x rộng x cao 2.002 x 873 x 1.274 (mm) 1.990 x 800 x 1.055 (mm) Chiều dài cơ sở 1.357 mm 1.370 mm Chiều cao yên 830 mm 785 mm Khoảng sáng gầm 175 mm 145 mm Trọng lượng 149 kg 167 kg

Trang bị và công nghệ trên KTM 390 và Kawasaki Z400

Trang bị trên Duke 390 và Z400

Xét về trang bị, KTM Duke 390 có trang bị nhỉnh hơn so với Kawasaki Z400. Cụ thể, giảm xóc trước của Duke 390 là phuộc upside down 43 mm đến từ thương hiệu WP APEX. Trong khi Z400 của Nhật chỉ là phuộc ống lồng cơ bản có đường kính 41 mm.

So sánh duke 390 và z300

Hệ thống giảm xóc trước của KTM Duke 390.

Dù cả hai đều trang bị phanh ABS hai kênh tiêu chuẩn và ly hợp chống khóa bánh. Tuy nhiên hiệu suất phanh của Duke 390 tốt hơn nhờ trang bị heo 4 piston hướng tâm. Kết hợp với phanh đĩa lớn có kích thước lên đến 320mm. Trên Kawasaki Z400 là phanh Nissin heo trước 2 piston đi kèm phanh đĩa có kích thước 310 mm.

So sánh duke 390 và z300

Trang bị dàn chân của Kawasaki Z400.

Công nghệ của mẫu xe nào nhỉnh hơn?

Về công nghệ, phanh ABS của KTM Duke 390 có thể tùy chỉnh 3 chế độ lái gồm Off, Road và Supermoto. Còn Z400 của Kawasaki thì không có tính năng này. Nhưng bù lại Kawasaki Z400 có chế độ kiểm soát khung sườn nhờ công nghệ Ergo-fit. Nó cho phép người lái tìm được vị trí lái phù hợp.

Nhờ vào vô số các điểm tiếp xúc của hệ khung sườn như tay lái, vị trí để chân và vị trí ngồi. Tất cả đều có thể điều chỉnh thông qua sự kết hợp của các phần có thể hoán đổi, điều chỉnh vị trí. Điều này giúp người lái có được tư thế ngồi thoải mái để điều khiển xe. Z400 có công nghệ chống trượt Assists & Slipper Clutch hỗ trợ chống trượt khi dồn số gấp. Đây chính là điểm mạnh của mẫu nakedbike nhà Kawasaki so với đối thủ.

So sánh duke 390 và z300

Mặt đồng hồ của KTM Duke 390 và Kawasaki Z400.

Duke 390 của nhà KTM được trang bị đồng hồ với màn hình màu TFT nổi bật. Đi kèm là ứng dụng KTM my ride kết nối với điện thoại thông minh. Tính năng này giúp người lái quản lý mọi thứ từ công tắc menu dễ dàng và vững tay lái.

Trong khi đó, Kawasaki chỉ trang bị cho Z400 màn hình LCD đơn sắc có công nghệ economical riding. Công nghệ này cho biết điều kiện lái hiện tại đang tiêu thụ lượng nhiên liệu cao hay thấp.

Sức mạnh động cơ của Duke 390 và Z400

KTM Duke 390 và Kawasaki Z400 có sức mạnh động cơ gần như tương đương nhau.

Động cơ của KTM Duke 390 và Kawasaki Z400 Động cơ KTM Duke 390 Kawasaki Z400 Loại động cơ DOHC, 4 thì, xi-lanh đơn, 373 cc DOHC, 4 valve, 4 thì, xi-lanh đôi, 399 cc Công suất tối đa 43 mã lực @ 9.000 vòng/ phút 45 mã lực @ 10.000 vòng/ phút Mô-men xoắn cực đại 37 Nm @ 7.000 vòng/ phút 38 Nm @ 8.000 vòng/ phút Đường kính và hành trình piston 60 x 89 mm 70,0 x 51,8 mm Hộp số Hộp số 6 cấp Hộp số 6 cấp Dung tích bình xăng 13,4 lít 14 lít Mức tiêu hao nhiên liệu 3,46 lít cho 100 km 4,4 lít cho 100 kilomet

Từ các thông số trên có thể thấy cả hai đều có sức mạnh gần như tương đương nhau. Tuy nhiên, công suất và mô-men xoắn cực đại của Duke 390 đạt ở vòng tua sớm hơn.

Do đó, chiếc nakedbike của nhà KTM cho khả năng tăng tốc tốt hơn ở nước ga đầu. Z400 của Kawasaki mang đến sự vượt trội ở những dải vòng tua cuối khi đạt sức mạnh muộn hơn. Vì có hai xi-lanh nên Kawasaki Z400 cho tiếng pô trầm ấm và mức tiêu hao nhiên liệu cao hơn.

So sánh duke 390 và z300

KTM Duke 390 động cơ xi lanh đơn, Kawasaki Z400 động cơ xi lanh đôi.

Duke 390 có bình xăng 13,4 lít bằng thép được thiết kế thể thao. Cho điểm tựa gối hoàn hảo khi chinh phục các góc cua hay những cú thốc ga.

So sánh KTM Duke 390 và Kawasaki Z400: Giá bán

KTM Duke 390 có giá bán 199 triệu đồng cho hai phiên bản màu gồm xám và trắng. Trong khi Kawasaki Z400 có giá bán thấp hơn, 149 triệu đồng, với hai màu: xanh candy lime, đỏ candy.

Mặc dù giá bán của Duke 390 đắt hơn Z400 đến 50 triệu đồng nhưng nhiều trang bị nhỉnh hơn. Nhìn chung, trong phân entry-level tầm giá dưới 200 triệu thì đây chính là hai chiếc Naked bike đáng mua. Kẻ tám lạng người nửa cân, bạn có thể chọn chiếc xe phù hợp với ngoại hình và ví tiền của mình.