So sánh mật độ dân số khu vực nam á

So sánh số dân, mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á với châu Á và thế giới.

So sánh số dân, mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á với châu Á và thế giới

  • Đông Nam Á có 612 triệu người chiếm 14,2% dân số châu Á và thuộc khu vực đông dân trên thế giới.
  • Mật độ dân số 136 người/$km^{2}$ cao hơn mức trung bình của châu Á [135 người/$km^{2}$] và mức trung bình của thế giới [52 người/$km^{2}$].
  • Tỉ lệ gia tăng dân số : 1,3% đều cao hơn mức TB của châu Á [1,1%] và thế giới [1,2%].

Những đặc điểm dân số này đã tạo điều kiện thuận lợi:

  • Có nguồn lao động dồi dào.
  • Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

\=> Đó là yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Đông Nam Á.

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1950, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true, callback: function[value, index, values] { if[parseInt[value] >= 1000]{ return value.toString[].replace[/\B[?=[\d{3}]+[?!\d]]/g, "."]; } else { return value; } } } } ] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ dân số Nam Á qua các năm - Danso.org' }, tooltips: { callbacks: { label: function[tooltipItem, data] { return Number[tooltipItem.yLabel].toFixed[0].replace[/./g, function[c, i, a] { return i > 0 && c !== "," && [a.length - i] % 3 === 0 ? "." + c : c; }] + " người"; } } } } }];

Biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số Nam Á 1951 - 2020

] }] }, options: { scales: { xAxes: [{ type: 'linear', position: 'bottom', ticks: { min: 1951, max: 2020// minimum will be 0, unless there is a lower value. } }], yAxes: [{ ticks: { beginAtZero: true } }] }, title: { display: true, text: 'Biểu đồ tỷ lệ tăng dân số Nam Á - Danso.org' } } }];

Bảng dân số Nam Á 1955 - 2020

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng [KV]202019696178921.1121608513-45882124.92.4330836.070938796325.178409528801201518573360211.3624283204-289550024.62.4729033.962875099626.674265975371201017359199991.524894699-160310023.22.742713255488301626.569856031051200516114465021.8227791325-159620021.83.0825230.248627009026.26558176119120001472489876227763465-47960020.83.4923028.642172280225.661488989752199513336725522.1827313244-34600019.93.8520827.536646794125.157432194542199011971063332.362633947960980019.34.3518726.431554225224.653161758622198510654089372.4624379041-24550018.94.8116624.926556136124.04861730613219809435137332.3620812800-28820018.55.1714723.322006812623.24444007706219758394497332.3118120166-73800018.15.5013121.117701477522.74069437231219707488489022.3316306570-30280018.05.8711719.314449492422.43695390336219656673160542.4149469644240018.36.1310413.59005567722.13337111983219605925812332.29127012826810019.06.129317.410310424421.63019233434219555290748222.1610743971-18610019.56.0883179005567721.227460721412

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Dự báo dân số Nam Á

NămDân số% thay đổiThay đổiDi cưTuổi trung bìnhTỷ lệ sinhMật độ% dân thành thịDân thành thị% thế giớiThế giớiHạng [KV]202520707937371.0120235169-121410027.82.1532438.579689155826.481919884531203021733544610.9720512145-120810029.52.083404189002377226.585461413271203522665874390.8418646596-121390031.22.0335443.698759218725.588793974011204023487321040.7116428933-121370032.91.9936746.3108710627326.591882504921204524186309870.5913979777-121290034.51.9637849118598716926.394675435751205024759469530.4711463193-121280036.01.9338751.8128157229326.297094917611

Nguồn: DanSo.org

Xây dựng dựa trên dữ liệu của Phòng Kinh tế và Xã hội Liên Hợp Quốc.

Ghi chú

Số liệu Dân số trong bảng và biểu đồ dân số Nam Á [1955 - 2020] qua các năm được lấy vào thời điểm ngày 1 tháng 7 của mỗi năm. Thời điểm mới nhất, nếu chưa đến ngày 1 tháng 7 thì đó là số liệu ước tính.

Các số liệu như: Thay đổi, % thay đổi, di cư, tỷ lệ sinh,... trong hai bảng dân số là số liệu trung bình theo chu kỳ 5 năm.

Số liệu Tỷ lệ gia tăng dân số trong biểu đồ tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm là tỷ lệ phần trăm dân số tăng hàng năm dựa trên số liệu dân số vào ngày 1 tháng 7 của mỗi năm, từ năm 1951 đến năm 2020. Giá trị này có thể khác với % Thay đổi hàng năm thể hiện trong bảng dân số qua các năm, thể hiện tỷ lệ thay đổi trung bình mỗi năm trong 5 năm trước đó.

Di cư: hay Di dân là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cư [từ quốc gia này đến quốc gia khác]. Di cư bao gồm: Nhập cư [những người đến để định cư] và Xuất cư [những người rời khỏi để định cư ở một 'quốc gia' khác].

Chủ Đề